Hotline: 1800.55.88.48
ARWU Shanghai Ranking là gì? Cập Nhật Mới Nhất 2024
Shanghai Ranking là gì? ShanghaiRanking Consultancy. – Đơn vị Tư vấn Giáo dục và Xếp hạng Thượng Hải là tổ chức hoàn toàn độc lập chuyên nghiên cứu về thông tin tư vấn giáo dục đại học. Đây là nhà xuất bản chính thức của Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới ARWU, với lần đầu tiên xuất bản vào năm 2009.
Kể từ năm 2003, ARWU đã đánh giá và xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới hàng năm dựa trên phương pháp minh bạch và dữ liệu khách quan, làm việc theo diễn cơ quan đánh giá thứ 3, để có thể cung cấp thông tin thống kê tốt nhất tới lợi ích của phụ huynh, học sinh.
Đánh giá tổng thể của ARWU Shanghai Ranking
Hiện có hơn 2.500 tổ chức đã được xem xét kỹ lưỡng, với 1.000 trường đại học tốt nhất trên thế giới đã được công bố, với danh sách các trường đại học hàng đầu, cụ thể như sau.
- Đại học Harvard đứng đầu danh sách xếp hạng trong năm thứ 20.
- Đại học Stanford vẫn ở vị trí số 2. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) tăng một bậc lên vị trí thứ 3. Các trường đại học trong Top 10 khác là Cambridge (thứ 4), Berkeley (thứ 5), Princeton (thứ 6), Oxford (thứ 7), Columbia (thứ 8), Caltech (thứ 9) , và Chicago (thứ 10).
- Tại châu Âu, Đại học Paris-Saclay (thứ 16) vẫn giữ vị trí tốt nhất, tiếp theo là ETH Zurich (thứ 20). Trong số các trường đại học châu Á, Đại học Tokyo (thứ 24) giữ vị trí hàng đầu. Đại học Thanh Hoa (thứ 26) tăng hai bậc, giữ vững vị trí tốt thứ hai châu Á. Đại học Melbourne (thứ 32) đứng đầu các trường đại học khác ở Châu Úc trong 12 năm liên tiếp kể từ năm 2011.
Thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2003, ARWU tổng hợp danh sách trường đại học hàng đầu thế giới hàng năm dựa trên một bộ chỉ số đặc biệt khách quan, với các điều kiện được công bố khá chi tiết, rõ ràng.
Xem thêm:
- Quỹ học bổng QS Ranking
- Top trường đại học thế giới theo THE
- Quacquarelli Symonds – QS Ranking là gì?
- Xếp hạng Đại học Trẻ – Young University Ranking
- Quacquarelli Symonds | QS Ranking là gì?
- Tham khảo: TopUniversities
Tiêu chí đánh giá tại bảng xếp hạng ARWU Shanghai Ranking
ARWU hiện đang dùng 6 chỉ số để khách quan đánh giá và xếp hạng các trường đại học trên thế giới, bao gồm số cựu sinh viên và nhân viên đoạt giải Nobel và Huy chương Fields; danh sách trích dẫn do Clarivate lựa chọn, số bài báo đăng trên tạp chí Khoa học và Tự nhiên, số bài báo được lập chỉ mục trong Khoa học Citation Index Expanded™ và Social Sciences Citation Index™ trên Web of Science™
Hơn 2.500 trường đại học được ARWU xếp hạng hàng năm, với 1.000 trường tốt nhất được công bố toàn cầu.
Tiêu chí | Khung đánh giá | Định lượng |
Chất lượng giáo dục | Cựu sinh viên của một tổ chức đoạt giải thưởng Nobel hoặc Fields | 10% |
Chất lượng Khoa đào tạo, giảng dạy | Nhân viên của một tổ chức đoạt giải Nobel hoặc Fields | 20% |
Các nhà nghiên cứu được trích dẫn cao | 20% | |
Kết quả nghiên cứu | Bài báo đăng trên tạp chí Nature và Science* | 20% |
Các bài báo được trích dẫn nguồn khoa học mở rộng và trích dẫn lĩnh vực khoa học xã hội | 20% | |
Hiệu suất bình quân đầu nhân sự | Kết quả học tập bình quân đầu sinh viên theo một tổ chức giáo dục | 10% |
4 Bảng Xếp Hạng thuộc Shanghai Ranking Consultancy
Academic Ranking of World Universities (ARWU)
Đây là bảng Xếp hạng học thuật các trường đại học thế giới phổ biến nhất, được xuất bản lần đầu tiên vào năm 2003 bởi Trung tâm các trường đại học đẳng cấp thế giới tại Đại học Giao thông Thượng Hải, Trung Quốc.
ARWU đã sử dụng 6 chỉ số khách quan để xếp hạng các trường đại học trên thế giới, bao gồm:
- Số lượng cựu sinh viên và nhân viên đoạt giải Nobel và Huy chương Fields
- Số lượng các nghiên cứu được trích dẫn nhiều do Clarivate lựa chọn
- Số lượng bài báo đăng trên tạp chí Khoa học và Tự nhiên
- Số lượng bài báo được công bố dựa theo Chỉ số trích dẫn
- Chỉ số trích dẫn khoa học xã hội và mở rộng
- Hiệu suất bình quân đầu người của một trường đại học.
Có hơn 2000 trường đại học được ARWU xếp hạng hàng năm, với trích dẫn tới hơn 1000 trường có chất lượng đào tạo xuất sắc toàn cầu.
Global Ranking of Academic Subjects (GRAS)
Bảng Xếp hạng học thuật dựa theo Chuyên ngành, lĩnh vực, được công bố vào năm 2017, để xếp hạng các trường đại học theo 54 môn học thuộc Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Đời sống Khoa học, Khoa học y tế và Khoa học xã hội.
Hơn 1.800 trong số 4.000 trường đại học từ 93 quốc gia và khu vực được liệt kê trong bảng xếp hạng. Bảng xếp hạng GRAS sử dụng một loạt các chỉ số học thuật khách quan và dữ liệu của bên thứ ba để đo lường hiệu suất của các trường đại học trên thế giới trong các lĩnh vực liên quan, bao gồm:
- Kết quả nghiên cứu (Q1)
- Ảnh hưởng đến từ các công trình nghiên cứu (CNCI)
- Hợp tác quốc tế (IC)
- Chất lượng nghiên cứu (Top)
- Các giải thưởng học thuật quốc tế khác (Award).
Global Ranking of Sport Science Schools and Departments
Xếp hạng các trường đại học có chuyên ngành khoa học thể thao tốt nhất
Best Chinese Universities Ranking
Xếp hạng các trường đại học từ Trung Quốc tốt nhất
Top 100 trường đại học theo ARWU
BXH 2022 | BXH 2021 | Trường đại học | Quốc gia |
1 | 1 | Harvard University | Mỹ |
2 | 2 | Stanford University | Mỹ |
3 | 4 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | Mỹ |
4 | 3 | University of Cambridge | Vương Quốc Anh |
5 | 5 | University of California, Berkeley | Mỹ |
6 | 6 | Princeton University | Mỹ |
7 | 7 | University of Oxford | Vương Quốc Anh |
8 | 8 | Columbia University | Mỹ |
9 | 9 | California Institute of Technology | Mỹ |
10 | 10 | University of Chicago | Mỹ |
11 | 11 | Yale University | Mỹ |
12 | 12 | Cornell University | Mỹ |
13 | 14 | University of California, Los Angeles | Mỹ |
14 | 16 | Johns Hopkins University | Mỹ |
15 | 15 | University of Pennsylvania | Mỹ |
16 | 13 | Paris-Saclay University | Pháp |
17 | 19 | University of Washington | Mỹ |
18 | 17 | University College London | Vương Quốc Anh |
19 | 20 | University of California, San Francisco | Mỹ |
20 | 21 | ETH Zurich | Thuỵ sĩ |
21 | 18 | University of California, San Diego | Mỹ |
22 | 22 | University of Toronto | Canada |
23 | 25 | Imperial College London | Vương Quốc Anh |
24 | 24 | The University of Tokyo | Japan |
25 | 27 | New York University | Mỹ |
26 | 28 | Tsinghua University | Trung Quốc |
27 | 23 | Washington University in St. Louis | Mỹ |
28 | 26 | University of Michigan-Ann Arbor | Mỹ |
29 | 29 | University of North Carolina at Chapel Hill | Mỹ |
30 | 34 | Northwestern University | Mỹ |
31 | 32 | Duke University | Mỹ |
32 | 33 | The University of Melbourne | Úc |
33 | 31 | University of Wisconsin – Madison | Mỹ |
34 | 45 | Peking University | Trung Quốc |
35 | 38 | The University of Edinburgh | Vương Quốc Anh |
36 | 52 | Zhejiang University | Trung Quốc |
37 | 41 | The University of Texas at Austin | Mỹ |
38 | 35 | The University of Manchester | Vương Quốc Anh |
39 | 30 | University of Copenhagen | Denmark |
40 | 38 | PSL University | France |
41 | 42 | Karolinska Institute | Thuỵ Điển |
41 | 37 | Kyoto University | Japan |
43 | 35 | Sorbonne University | France |
44 | 42 | Rockefeller University | Mỹ |
44 | 42 | University of British Columbia | Canada |
44 | 40 | University of Minnesota, Twin Cities | Mỹ |
47 | 51 | The University of Queensland | Úc |
48 | 47 | King’s College London | Vương Quốc Anh |
49 | 55 | University of Illinois at Urbana-Champaign | Mỹ |
50 | 56 | University of Maryland, College Park | Mỹ |
51 | 46 | University of Colorado at Boulder | Mỹ |
52 | 48 | The University of Texas Southwestern Medical Center at Dallas | Mỹ |
53 | 61 | University of Southern California | Mỹ |
54 | 59 | Shanghai Jiao Tong University | Trung Quốc |
54 | 50 | Utrecht University | Netherlands |
56 | 52 | Technical University of Munich | Đức |
57 | 57 | University of California, Santa Barbara | Mỹ |
57 | 48 | University of Munich | Đức |
59 | 54 | University of Zurich | Thuỵ sĩ |
60 | 69 | University of Sydney | Úc |
61 | 70 | University of California, Irvine | Mỹ |
62 | 60 | University of Geneva | Thuỵ sĩ |
62 | 63 | University of Science and Technology of Trung Quốc | Trung Quốc |
64 | 65 | The University of New South Wales | Úc |
64 | 65 | Vanderbilt University | Mỹ |
66 | 64 | University of Groningen | Netherlands |
67 | 77 | Fudan University | Trung Quốc |
67 | 61 | University of Oslo | Norway |
69 | 71 | Aarhus University | Denmark |
70 | 57 | Heidelberg University | Đức |
71 | 75 | National University of Singapore | Singapore |
71 | 67 | The University of Texas M. D. Anderson Cancer Center | Mỹ |
73 | 67 | McGill University | Canada |
74 | 71 | Ghent University | Belgium |
75 | 80 | Monash University | Úc |
76 | 84 | University of Bonn | Đức |
77 | 90 | The Hebrew University of Jerusalem | Israel |
78 | 73 | Université Paris Cité | France |
79 | 89 | Sun Yat-sen University | Trung Quốc |
79 | 76 | The Úcn National University | Úc |
81 | 78 | University of Bristol | Vương Quốc Anh |
82 | 101-150 | University of Pittsburgh | Mỹ |
83 | 86 | Purdue University – West Lafayette | Mỹ |
83 | 94 | Technion-Israel Institute of Technology | Israel |
83 | 87 | University of Basel | Thuỵ sĩ |
83 | 92 | Weizmann Institute of Science | Israel |
87 | 101-150 | Erasmus University Rotterdam | Netherlands |
88 | 81 | Nanyang Technological University | Singapore |
89 | 78 | Uppsala University | Thuỵ Điển |
90 | 92 | McMaster University | Canada |
90 | 74 | Stockholm University | Thuỵ Điển |
92 | 101-150 | University of Alberta | Canada |
92 | 82 | University of Helsinki | Finland |
94 | 97 | University of Florida | Mỹ |
95 | 87 | KU Leuven | Belgium |
96 | 101-150 | Huazhong University of Science and Technology | Trung Quốc |
96 | 101-150 | The University of Hong Kong | Trung Quốc-Hong Kong |
98 | 101-150 | Seoul National University | Hàn Quốc |
99 | 101-150 | Brown University | Mỹ |
99 | 96 | The University of Western Úc | Úc |
Tổng kết
Hệ thống bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới ARWU từ Shanghai Ranking Consultancy chắc chắn là một trong những nguồn tham khảo không thể bỏ qua dành cho phụ huynh học sinh khi lựa chọn trường đại học để du học. Liên hệ với ISC Education để giải đáp các thắc mắc của bạn.