Hotline: 1800.55.88.48
Du học ngành quốc tế học | Cập nhật mới nhất 2024
Chuyên ngành Quốc tế học, hay còn có tên là International Studies, tập trung để phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, cũng như đảm bảo rằng sinh viên có đầy đủ kiến thức về mọi vấn đề toàn cầu từ góc độ của các ngành khoa học xã hội.
Cùng ISC tìm hiểu ngay về chuyên ngành cực hấp dẫn này nhé!
Quốc tế học là gì?
Chuyên ngành Quốc tế học, hay còn có tên là International Studies, tập trung để phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, cũng như đảm bảo rằng sinh viên có đầy đủ kiến thức về mọi vấn đề toàn cầu từ góc độ của các ngành khoa học xã hội.
Chuyên ngành Quốc tế học bao gồm ba thành phần: Chương trình nghiên cứu cốt lõi, chuyên ngành ngôn ngữ và chuyên ngành nghiên cứu quốc tế.
Sinh viên sẽ bổ sung cho những nghiên cứu này bằng một học kỳ trao đổi bắt buộc ở nước ngoài để tăng cường phát triển sự hiểu biết đa văn hóa và tăng cường kỹ năng giao tiếp nói chung.
Sinh viên có lựa chọn đặc biệt đa dạng về chuyên ngành học khi quyết định lựa chọn học Quốc tế học, cụ thể là tất cả các chương trình có khía cạnh về chính trị, xã hội, bao gồm cả các ngành học có động chạm tới bất cứ vấn đề nào có tính quốc tế và toàn cầu.
Học gì trong ngành quốc tế học?
Chuyên ngành Quốc tế học tại các trường hiện nay hầu hết đều sẽ đề cập đến các vấn đề xã hội, cụ thể với các chuyên ngành thiên khá nhiều về ngôn ngữ, ví dụ như sau:
Dưới Điều chỉnh nghiên cứu của bạn cho phù hợp với mục tiêu của bạn. Chương trình này cung cấp các tùy chọn sau:
Văn hoá Trung Quốc
Học tiếng Trung mở ra một cơ hội để hiểu văn hóa, lối sống của Trung Quốc, bởi Trung Quốc ngày càng có vai trò cực kỳ quan trọng trong tất cả các vấn đề về văn hoá, kinh tế, xã hội toàn cầu.
Sinh viên khi lựa chọn theo học văn hoá Trung Quốc thường sẽ được biết đến các vấn đề khác nhau liên quan đến kinh doanh, giáo dục, du lịch, kỹ thuật, công nghệ thông tin hoặc chính trị, với sự nghiệp mở rộng, và lựa chọn cực kỳ đa dạng. Đây cũng chính là chuyên ngành lý tưởng dành cho các bạn trẻ yêu thích ngành phiên dịch.
Kinh tế học
Kinh tế học chính là chuyên ngành giúp sinh viên có cái nhìn toàn cảnh về các vấn đề liên quan đến kinh doanh, thị trường, thương mại, chính phủ, toàn cầu hóa, sức khỏe, phát triển và môi trường.
Khi tốt nghiệp, sinh viên có thể trở thành nhà phân tích, cố vấn hoặc nhà kinh tế trong cả 2 lĩnh vực công và tư nhân, cho dù đó là kinh doanh, tài chính, phát triển quốc tế, quản lý hay nghiên cứu.
Văn hoá Pháp
Các khóa học trong chuyên ngành này bao gồm các kỹ năng ngôn ngữ và cung cấp kiến thức về một số phong trào lịch sử, xã hội, văn học và triết học chính trong thế giới Pháp ngữ.
Có khá nhiều sinh viên tốt nghiệp sử dụng năng lực ngôn ngữ để nâng cao khả năng được tuyển dụng trong các lĩnh vực như kinh doanh, giáo dục, du lịch và chính trị.
Chuyên ngành tiếng Pháp được thiết kế cho những sinh viên chưa có kiến thức về tiếng Pháp trước đó. Nếu bạn đã hoàn thành chương trình học tiếng Pháp đáng kể, tốt nhất hãy lựa chọn theo các chuyên ngành Nâng cao hơn.
Văn hoá Đức
Tìm hiểu về ngôn ngữ, lịch sử và văn hóa Đức, chính là cách để có cái nhìn tổng quan về các sự kiện, xu hướng, địa điểm và con người quan trọng ở các quốc gia nói tiếng Đức ở trung tâm châu Âu hiện đại.
Phát triển khả năng nói, đọc và viết tiếng Đức có thể mở rộng các lựa chọn nghề nghiệp trong các lĩnh vực như kinh doanh, kỹ thuật và luật có liên quan trực tiếp tới nước Đức.
Văn hoá Indonesia
Indeonesia là đất nước thuộc khu vực Đông Nam Á có khoảng cách địa lý gần nhất với Úc; với tư liệu về lịch sử, chính trị, văn hóa và xã hội khá dày dặn, với ngôn ngữ chính thức chính là tiếng Bahasa Indonesia.
Khi Indonesia đóng một vai trò lớn hơn trong khu vực đông Nam Á, tiếng Bahasa Indonesia đã được xác định là một trong những kỹ năng ngôn ngữ quan trọng cần thiết cho sự phát triển của châu Đại dương trong tương lai.
Chuyên ngành này có lợi cho sự nghiệp trong kinh doanh, du lịch, luật, khai thác mỏ cũng như các lĩnh vực đa dạng khác.
Lịch sử quốc tế
Chuyên ngành này trang bị cho sinh viên sự hiểu biết thấu đáo về nền tảng lịch sử của thế giới hiện đại.
Các khóa học giới thiệu đề cập đến thời kỳ trung cổ và cận đại, trong khi các khóa học sau này tập trung vào thời kỳ hiện đại từ thế kỷ 19 đến thế kỷ 20. Bạn có thể lựa chọn con đường học tập phù hợp với bản thân, có thể là với nền tảng lịch sử từ Châu Âu, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản và Đông Nam Á.
Sinh viên sẽ được phát triển các kỹ năng trong việc xử lý và giải thích các nguồn sơ cấp và thứ cấp, đồng thời nắm bắt được các cuộc tranh luận về lý thuyết và phương pháp luận chính trong lịch sử hiện đại. Trong các khóa học cấp cao hơn, sinh viên được đào tạo thành những nhà sử học chuyên nghiệp với khả năng cung cấp các dịch vụ, sản phẩm và công trình lịch sử, tuỳ thuộc theo tổ chức đứng ra sáng lập.
Bất bình đẳng và Phát triển Quốc tế
Chuyên ngành này chính là điểm khởi đầu, giúp sinh viên được tiếp cận tới một chương trình nghiên cứu cao hơn, chính là về mối quan hệ và sự phát triển toàn cầu, cũng như đề cập tới các vấn đề bất bình đẳng trong xã hội.
Sinh viên sẽ được nghiên cứu các vấn đề, khái niệm và cách tiếp cận chính đối với sự phát triển và nghèo đói toàn cầu trong bối cảnh lịch sử và đương đại.
Sinh viên sẽ được giới thiệu về nhiều vấn đề quan trọng, bao gồm vai trò của các chủ thể và cơ quan khác nhau trong quá trình phát triển, từ các tổ chức quốc tế đến các nhóm cộng đồng.
Thông qua chuyên ngành này, bạn sẽ có sự hiểu biết toàn diện về bản chất phức tạp và liên ngành của sự phát triển và bất bình đẳng toàn cầu.
Sinh viên cũng sẽ được trang bị các kỹ năng để đánh giá và đánh giá các thách thức và cơ hội khác nhau trong quá trình phát triển trong thời đại toàn cầu hóa.
Văn hoá Ý
Đây chính là chuyên ngành này tập trung vào văn hóa, nghệ thuật, âm nhạc, kiến trúc và văn học của Ý.
Sinh viên sẽ được học các khóa ngôn ngữ từ cấp độ sơ cấp đến nâng cao, cũng như các khóa học (chủ yếu bằng tiếng Ý) khám phá văn học, xã hội, lịch sử, chính trị, điện ảnh, văn hóa đại chúng, cũng như văn hóa và ẩm thực Ý.
Sinh viên có thể chọn thực hiện trải nghiệm học tập tích hợp công việc tại Ý, để có thể tăng khả năng có việc làm luôn ngay sau khi tốt nghiệp.
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành này, sinh viên có thể dễ dàng xin việc trong các lĩnh vực như Giáo dục, biên dịch/phiên dịch, khách sạn và du lịch, chính trị quốc tế và ngoại giao.
Văn hoá Nhật
Đây chính là cách để bạn có thể mở rộng phạm vi mạng lưới cá nhân, xã hội và nghề nghiệp có liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản.
Có kiến thức chuyên sâu, cũng như sử dụng tiếng Nhật thành thạo chính là cách để có thể tham dự vào hoạt động kinh tế, nghiên cứu và tương tác với chính phủ Nhật.
Rất nhiều sinh viên học tiếng Nhật đã tốt nghiệp và hiện đang làm việc trong các lĩnh vực kinh doanh, giáo dục và du lịch.
Một lần nữa, nghiên cứu một ngôn ngữ thế giới quan trọng được sử dụng trong các hoạt động xã hội, văn hóa và kinh tế, nghiên cứu và ngoại giao trên thế giới.
Sinh viên tốt nghiệp có kỹ năng ngôn ngữ Nhật Bản và kiến thức văn hóa đã tham gia vào các lĩnh vực khác nhau, bao gồm kinh doanh, quan hệ quốc tế, luật, giáo dục, truyền thông, kỹ thuật cũng như các nghề phiên dịch/biên dịch.
Nghiên cứu Hòa bình và Xung đột
Phát triển sự hiểu biết đầy đủ thông tin về nguyên nhân gây ra xung đột chính trị và khả năng tìm kiếm các giải pháp hòa bình.
Qua đó, đây chính là chương trình học hỗ trợ sinh viên có cái nhìn sâu sắc vào tính xã hội của nhân loạn, với mục tiêu tối thượng chính là gìn giữ hòa bình, đạo đức và công lý, qua đó có thể tham dự vào các hoạt động chính trị địa phương và cả mang tầm quốc tế.
Chuyên ngành này cũng sẽ cung cấp cho sinh viên sự hiểu biết toàn diện về công bằng, đa dạng và hòa nhập trong các động lực hòa bình và xung đột cũng như kiến thức về các chiến lược và quy trình để ứng phó, quản lý và giải quyết xung đột ở địa phương và quốc tế.
Sinh viên khi tốt nghiệp sẽ được trang bị các kỹ năng để biến việc học thành chính sách, sự tham gia và tác động.
Sinh viên sẽ có cơ hội việc làm rất mở rộng, trong cả lĩnh vực ngoại giao và đối ngoại, quốc phòng và tình báo, phát triển quốc tế, các dịch vụ cộng đồng và nhân đạo.
Văn hoá Tây Ban Nha
Hiện nay, có tới hơn 400 triệu người trên toàn thế giới đang dùng tiếng Tây Ban Nha mỗi ngày.
Văn hoá Tây Ban Nha cũng chính là khoá học về tư duy và văn hóa Mỹ Latinh, trong suốt thế kỷ 20.
Tiếng Tây Ban Nha cũng đã trở thành ngôn ngữ chính thức của các cơ quan quốc tế lớn, ví dụ như Liên Hợp Quốc và Ngân hàng Thế giới.
Thông thạo một ngôn ngữ thế giới như tiếng Tây Ban Nha sẽ nâng cao cơ hội nghề nghiệp trong tương lai, bao gồm cả trong các lĩnh vực như kinh doanh, giáo dục hoặc kỹ thuật.
Nên học ngành quốc tế học ở đâu?
Học phí hiện nay đang giao động vào khoảng từ 30.000USD-50.000USD/ năm, cụ thể với các chương trình tại các trường đại học dưới đây:
Trường đại học | Quốc gia | Chương trình học | Thời gian học |
Đại học Queensland | Úc | Bachelor of International Studies | 4 năm |
Đại học Indiana University | Mỹ | Bachelor of International Studies | 4 năm |
Đại học Carroll | Mỹ | Bachelor of Global Studies | 4 năm |
Đại học Jagiellonian University | Poland | Bachelor in Global and Development Studies | 3 năm |
Susquehanna University | Selinsgrove, USA | Bachelor of International Studies | 4 năm |
Nova Southeastern University Undergraduate Programs | Fort Lauderdale, USA | B.A. International Studies | 4 năm |
Université de Saint-Boniface | Winnipeg, Canada | Bachelor of Arts in History | 4 năm |
Leiden University | The Hague, Netherlands | BA International Studies | 3 năm |
CIS Endicott International | Community of Madrid, Spain | Bachelor’s Degree of Arts in International Studies | 4 năm |
Hong Kong Baptist University – Faculty of Arts | Hong Kong | Bachelor of Arts in Humanities | 4 năm |
Arizona State University | Tempe, USA | BA in Global Studies | 4 năm |
Carleton University Undergraduate | Ottawa, Canada | Bachelor of Global and International Studies | 4 năm |
Maastricht University, Faculty of Arts and Social Sciences | Maastricht, Netherlands | Bachelor in Global Studies | 3 năm |
University of Sydney | Camperdown, Australia | Bachelor of Arts and Bachelor of Advanced Studies (International and Global Studies) | 4 năm |
Loras College | Dubuque, USA | Bachelor of Arts (BA) in International Studies | 4 năm |
California Lutheran University | Thousand Oaks, USA | Bachelor of Arts in Global Studies | 4 năm |
Học bổng
Dưới đây là danh sách một số học bổng nổi bật chuyên ngành Quốc tế học
STT | Học bổng | Bậc | Giá trị học bổng |
1 | Central Intelligence Agency Undergraduate Scholarship Program | Đại học | Lên đến $18.000 mỗi năm dương lịch, bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ và hưu trí |
2 | Boren Undergraduate Scholarships | Đại học | $8,000-$20,000 |
3 | Benjamin A. Gilman International Scholarship | Đại học | Lên đến $8,000 |
4 | Carnegie Endowment for International Peace Junior Fellows Program | Đại học | $37,000 mỗi năm cộng với các phúc lợi đầy đủ |
5 | Frederick Douglass Scholarship Program | Đại học | Toàn bộ học phí cộng với tiền ăn ở |
6 | West Virginia State University’s Department of Political Science Scholarships | Đại học | khác nhau tùy thuộc vào học bổng |
7 | The Harry S. Truman Scholarship Foundation | Đại học | 30.000 USD |
8 | DAAD German Studies Research Grant | Đại học | $1,500-$3,000 |
9 | The Elie Wiesel Foundation Prize in Ethics Essay Contest | Đại học | $1.500-$5.000 |
10 | Central Intelligence Agency Graduate Scholarship Program | Thạc sĩ | Lên đến 18.000 đô la mỗi năm dương lịch, cộng với học phí hàng năm, các lợi ích tùy chọn và hưu trí |
11 | Boren Graduate Fellowships | Thạc sĩ | Lên đến 30.000 đô la |
12 | Congressional Hispanic Caucus Public Policy Fellowship | Thạc sĩ | $2,400 mỗi tháng |
13 | Global Sustainable Electricity Partnership’s Education for Sustainable Energy Development (ESED) scholarship | Thạc sĩ | $23,000 mỗi năm |
14 | Marshall Scholarship | Thạc sĩ | Học bổng 1-3 năm lên đến toàn bộ học phí |
15 | University for Peace Scholarships | Thạc sĩ | Hỗ trợ lên đến 50% học phí |
16 | Beinecke Scholarship Program | Thạc sĩ | Lên đến $34,000 |
17 | Institute for Humane Studies at George Mason University Fellowship | Thạc sĩ | Lên đến 15.000 đô la |
18 | Alexander von Humboldt Foundation’s (AvH) German Chancellor Fellowship | Thạc sĩ | Lên tới 2.750 euro mỗi tháng tùy thuộc vào trình độ |
19 | American Councils Title VIII Research Scholar Program | Thạc sĩ | $5,000-$25,000 |
20 | East-West Center Graduate Degree Fellowship | Thạc sĩ | Tài trợ đáng kể cho giáo dục và chi phí sinh hoạt |
21 | Fulbright U.S. Student Program | Thạc sĩ | một năm học tập |
22 | Association of Former Intelligence Officers (AFIO) Scholarships | Đại học & Thạc sĩ | $1,200-$4,000 |
23 | American Jewish Committee’s Goldman Fellowship Program | Đại học & Thạc sĩ | $3,000 cộng với chi phí đi lại |
24 | Woodrow Wilson National Fellowship Foundation: Thomas R. Pickering Foreign Affairs Fellowship | Đại học & Thạc sĩ | lên đến $37,000 |
25 | Charles B. Rangel International Affairs Program | Đại học & Thạc sĩ | lên tới 47.000 đô la hàng năm |
26 | Davis-Putter Scholarship Fund | Đại học & Thạc sĩ | lên tới 10.000 đô la mỗi năm |
27 | Alfa Fellowship Program | Nghiên cứu | trợ cấp hàng tháng, chỗ ở, bảo hiểm, tất cả các chi phí liên quan đến chương trình, đào tạo ngôn ngữ và dạy kèm riêng |
28 | Abe Fellowship | Nghiên cứu | ba đến mười hai tháng hỗ trợ toàn thời gian |
29 | USAID Democracy Fellows Program | Nghiên cứu | Học phí kèm với phúc lợi |
Điều kiện đầu vào ngành Quốc tế học
Điều kiện tiếng Anh
- IELTS tổng thể 6.5; đọc 6; viết 6; nói 6; nghe 6. Đối với các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh khác và Điểm được chấp thuận cho UQ
- TOEFL IBT – Tổng điểm 87, nghe 19, đọc 19, viết 21 và nói 19.
- TOEFL PB – Tổng thể 570, nghe 54, đọc 54, viết 59/5.
- Pearsons – Điểm tổng thể là 64 và 60 trong tất cả các kỹ năng đi kèm.
- BE – Điểm tổng thể tối thiểu là 4 cộng với điểm C tối thiểu trong tất cả các kỹ năng vĩ mô.
- CES – Tổng thể 176 và 169 trong tất cả các kỹ năng đi kèm..
Điều kiện học thuật
Sinh viên cần phải tốt nghiệp THPT trước đó, với điểm GPA rơi vào khoảng 3.0. Ngoài ra, tuỳ theo từng trường đại học, sẽ có yêu cầu và điều kiện riêng.
Vui lòng liên hệ với ISC-Intake để được tư vấn thông tin chi tiết nhất.
Ngành quốc tế học ra làm gì và mức lương như thế nào?
Vị trí (Tiếng Anh) | Vị trí (Tiếng Việt) | Mức lương/ năm |
Author | Nhà văn | $78,368 |
Activist | Nhà hoạt động xã hội | $38,171 |
Children’s Rights Advocate | Luật sư về Quyền Trẻ em | $34,648 – $43,563. |
Community Worker | Nhân viên cộng đồng | $41,455 |
Corporate Responsibility Officer | Cán bộ trách nhiệm doanh nghiệp | $189,000 – $298,300. |
Diplomat | nhà ngoại giao | $94229 |
Economist | nhà kinh tế | $105420 |
Editor | biên tập viên | $55952 |
Entrepreneur | doanh nhân | $70,849 |
Foreign Business Advocate | Đại diện doanh nghiệp nước ngoài | $113,188 |
Foreign Service Worker | Nhân viên dịch vụ nước ngoài | $125,616 |
Fundraising Coordinator | Điều phối viên gây quỹ | $63,306 – $89,539 |
Historian | nhà sử học | $55789 |
Human Rights Specialist | Chuyên gia nhân quyền | $56,120 |
Immigration Officer | Viên chức nhập cư | $53,815 – $74,863 |
International Business Advisor | Cố vấn kinh doanh quốc tế | $92,000 – $138,000 |
Industrial Relations Consultant | Tư vấn quan hệ lao động | $59,570 – $79,930 |
International Aid Director | Giám đốc viện trợ quốc tế | $52,000 – $165,000 |
International Development Worker | Nhân viên phát triển quốc tế | $78,037 |
Journalist | Nhà báo | $44059 |
Judge | Thẩm phán | $210,900 |
Lawyer | Luật sư | $126,930 |
Lobbyist | người vận động hành lang | $78609 |
Macroeconomic Financial Analyst | Nhà phân tích tài chính kinh tế vĩ mô | $84,914 |
Media Correspondent | phóng viên truyền thông | $48848 |
Mediator | người hòa giải | $49,500 – $69,499 |
Paralegal | trợ lý luật sư | $104,775 |
Politician | chính trị gia | $17,337 – $464,665 |
Professor | Giáo sư | $143,823 |
Public Policy Analyst/Strategist | Nhà phân tích/nhà chiến lược chính sách công | $74,122 |
Regional Consultant | Tư vấn khu vực | $77661 |
Social Justice Commissioner | Ủy viên Tư pháp Xã hội | $54,037 |
Social Program Director | Giám đốc chương trình xã hội | $102,301 |
Speech Writer | người viết diễn văn | $117,037 – $182,803 |
Think Tank Researcher | Nhà nghiên cứu Think Tank | $35,000 – $50,000 |
UN Representative | đại diện LHQ | $58,000 – $87,000 |