Hotline: 1800.55.88.48
Bảng xếp hạng The Guardian University Guide | Cập nhật 2024
The Guardian University Guide là gì? Tổng quan, đánh giá và danh sách top 40 trường đào tạo chuyên ngành tốt nhất theo BXH này. Và sau đây là 12 cách thức đánh giá mà The Guardian University Guide đưa ra để có thể đánh giá các trường đại học tại Anh theo cách trực quan nhất!
Xem thêm:
- Quỹ học bổng QS Ranking
- QS Ranking by Subject
- Top trường đại học thế giới theo THE
- Quacquarelli Symonds – QS Ranking là gì?
- Xếp hạng Đại học Trẻ – Young University Ranking
- ARWU Shanghai Ranking
- Tham khảo: TopUniversities
BXH The Guardian University Guide là gì?
Bảng xếp hạng The Guardian University Guide từ tạp chí The Guardian, chính là một cẩm nang hữu dụng dành cho các bạn sinh viên quốc tế khi có mong muốn du học tại Vương Quốc Anh, để có thể lựa chọn chương trình học tốt nhất, phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Không giống như các bảng xếp hạng khác, bảng xếp hạng của Guardian tập trung vào những điều sinh viên thực sự quan tâm, ví dụ như giảng dạy tốt và triển vọng việc làm, thay vì dựa trên nghiên cứu học thuật.
Tạp chí The Guardian cũng tập trung vào xếp hạng các trường đại học thông qua chín điểm số khác nhau, trên tổng số điểm là 100.
Tạp chí The Guardian bao gồm tất cả những tiêu chí để có thể đáh giá khách quan chất lượng giảng dạy, phản hồi từ sinh viên, cũng như các phản hồi cụ thể từ Khảo sát sinh viên hàng năm.
Tạp chí The Guardian cũng sẽ đánh giá và xem xét khá kỹ về quy mô lớp học lớn nhó, tỷ lệ sinh viên trên giáo viên và lượng tiền đầu tư mà các trường đại học chi cho việc giảng dạy cho mỗi sinh viên, cũng như điểm A-level của sinh viên, sự cải thiện trong kết quả học tập, cũng như khả năng sinh viên sẽ tiếp tục cam kết theo đuổi khoá học đã đăng ký.
Tiêu chí đánh giá của The Guardian University Guide
Tương tự như các bảng xếp hạng khác, tiêu chí này chính là các ý nghĩa đánh giá từ The Guardian University Guide, để có thể xếp hạng được các trường đại học và chuyên ngành nổi bật, cụ thể như sau:
- Khảo sát thực tế với sinh viên
- Triển vọng nghề nghiệp
- Khả năng theo đuổi (Continuation)
- Tiêu chuẩn hóa chỉ số
- Phân loại chủ đề, chuyên ngành phù hợp
Cuộc khảo sát sinh viên quốc gia
Cần lưu ý rằng, kết quả năm 2020- 2021 bị ảnh hưởng nặng nề do đại dịch COVID-19, cho thấy hầu hết mọi câu hỏi về mức độ hài lòng đều giảm sút.
Quy tắc tổng hợp dữ liệu sẽ là tổng hợp kết quả của 1 năm học, với số lượng người được khảo sát phải có thời gian học ít nhất 2 năm, và từ 23 tuổi trở lên.
Triển vọng nghề nghiệp
Đây là đánh giá đến từ các nhóm sinh viên tốt nghiệp đã có kinh nghiệm đi làm ít nhất 4 năm, cụ thể ở đây: Hướng dẫn 2021 thường sẽ là sự khảo sát từ nhóm sinh viên tốt nghiệp năm 2017/18, dựa trên khảo sát kết quả mới tốt nghiệp.
Cần lưu ý rằng, do đại dịch COVID-19 có ảnh hưởng không hề nhỏ tới ấn phẩm năm 2020-2021, đặc biệt về các thông tin trong các khu vực và ngành, do đó tốt nhất sinh viên nên tham khảo dữ liệu của tất cả các năm từ 2018 về tới 2022 để có được thông tin về chuyên ngành chính xác nhất.
Khả năng theo đuổi (Continuation)
Số liệu này cho thấy khả năng phát triển liên tục của sinh viên trong toàn bộ quá trình học, với dữ liệu năm 2019 của The Guardian University Guide có trọng số thấp hơn các số liệu khác. Cần lưu ý rằng, trọng số này sẽ được đánh giá dựa theo cơ sở 2 năm dữ liệu, và thường chiếm từ 10%-15% tổng tỷ lệ.
Cần lưu ý rằng, một số chuyên ngành y tế như Khoa học Y khoa, Nha khoa & Thú y, chỉ số tiếp tục được hiển thị trước đó nhưng không được tính trọng số.
Điểm giá trị gia tăng có trọng số 5%, nhưng khá không phù hợp với tính chất chuyên ngành riêng biệt, với phần giải thưởng bằng cấp so với các chương trình khác.
Đồng bộ, tiêu chuẩn hóa các chỉ số
Đây chính là cách để có thể cân bằng hoá và tiêu chuẩn hoá chỉ số ở tất cả các Ngành học, bao gồm cả các chuyên ngành khó và đa dạng, bao gồm cả những môn như Kinh doanh, Quản lý, Y tế…
Do đó, The Guardian University Guide đã phải công bố độ lệch chuẩn tối thiểu cho từng chỉ số và cả các môn học, để có thể cân bằng giữa nhiều nhóm đối tượng sinh viên khác nhau.
Các điều chỉnh đối với quy trình tiêu chuẩn hóa cũng đã được thực hiện để giảm bớt tác động của sự chênh lệch giữa UCAS, cũng như khi so sánh với các bằng cấp được trao ở các quốc gia khác nhau.
Phân loại chủ đề, chuyên ngành phù hợp
Bảng xếp hạng The Guardian University Guide sẽ phân loại và đánh giá 54 môn họ, theo cả 2 mã JACS và HECOS.
Dữ liệu đánh giá
Entry Standard – Tiêu chuẩn đầu vào
Đây chính là tiêu chí dùng để ước tính năng khiếu, cũng như tiềm năng của sinh viên tương lai khi lựa chọn chuyên ngành đầu vào trường đại học phù hợp, hoàn toàn không phụ thuộc vào các chương trình ưu đãi, hữu nghị từ phía nhà trường.
Tỉ lệ trung bình sẽ được xác định bằng cách lấy tổng điểm mức thuế của những người tham gia năm thứ nhất, Năm 1 theo diện toàn thời gian dưới 21 tuổi khi bắt đầu học chính thức.
Tỉ lệ này chiếm khoảng 15% vào tổng điểm nói chung.
Tỷ lệ sinh viên – nhân viên
Tỷ lệ sinh viên – nhân viên/ giáo viên chính là cách đánh giá trực quan nhất để quan sát mức độ tiếp xúc với nhân viên mà một sinh viên có thể nhận được, bằng cách chia số lượng sinh viên đang theo học theo từng chuyên ngành, với số lượng giảng viên đang giảng dạy môn học đó.
Tỷ số này đóng góp vào khoảng 15% với chỉ số chung.
Chi tiêu cho mỗi sinh viên
Để ước lượng gần đúng mức nguồn lực mà một sinh viên có thể mong đợi dành riêng cho việc cung cấp của họ, The Guardian University Guide xem xét tổng đầu tư trong từng lĩnh vực môn học và chia cho số lượng sinh viên theo học môn học đó.
The Guardian University Guide loại trừ chi phí giảng viên học thuật vì lợi ích của số lượng nhân viên cao đã được nắm bắt bởi tỷ lệ sinh viên
– nhân viên, với các hạng mục chi phí khác có thể kể đến như cơ sở vật chất, dịch vụ học thuật như thư viện và cơ sở máy tính dành cho mỗi học sinh, trong 2 năm qua.
Số liệu này được thể hiện dưới dạng điểm trên 10 và đóng góp khoảng 5% vào Tỷ số chung.
Khả năng theo đuổi (Continuation)
Đây có thể vừa là Tiêu chuẩn, vừa là Dữ liệu quan trọng, chính là cách thể hiện chất lượng trải nghiệm của các sinh viên với chuyên ngành đã chọn.
Các trường đại học có thể làm rất nhiều việc để hỗ trợ sinh viên, ví dụ như thúc đẩy sự tham gia vào các nghiên cứu và với trải nghiệm giáo dục đại học rộng lớn hơn – và thước đo này cho thấy mức độ thành công của mỗi khoa trong việc đạt được điều này.
The Guardian University Guide sẽ xem xét tỷ lệ sinh viên tiếp tục học sau năm đầu tiên và đo lường mức độ mà điều này vượt quá mong đợi dựa trên trình độ đầu vào.
Để đạt được điều này, đối tượng khảo sát của The Guardian University Guide sẽ là các sinh viên mới nhập học trong vòng 1 năm đầu tiên, để quan sát tỷ lệ những người vẫn đang hoạt động trong các khóa học này. giáo dục đại học.
Tỷ lệ này được xem là tích cực, bất kể sinh viên đã chuyển khóa học, chuyển sang một trường khác, hay được yêu cầu học lại năm đầu tiên.
Để tính đến ảnh hưởng của trình độ đầu vào, The Guardian University Guide tạo ra một điểm chỉ số cho mỗi học sinh có kết quả tích cực, sử dụng kỳ vọng tiếp tục của họ lên đến tối đa 97%. Trọng số này chiếm 15% tổng thể, bao gồm cả với các khoa ngoài y tế.
Sự hài lòng của sinh viên
Đây chính là Khảo sát Sinh viên Toàn quốc, dành cho nhóm sinh viên năm cuối về sự hài lòng của họ về trải nghiệm học tập, cũng như các sự hỗ trợ đã nhận được.
Các phản hồi dựa trên thang đo từ 1 đến 5, với 2 nhóm số liệu thống kê: tỷ lệ hài lòng và phản hồi trung bình .
Tỷ lệ hài lòng xem xét các câu hỏi có liên quan và báo cáo tỷ lệ câu trả lời là ‘hoàn toàn đồng ý’ hoặc ‘gần như đồng ý’ trong khi câu trả lời với thang điểm từ 1 đến 5.
Chất lượng giảng dạy
Để đánh giá chất lượng giảng dạy mà sinh viên có thể mong đợi trải nghiệm, chúng tôi đã lấy câu trả lời từ các cuộc khảo sát NSS năm 2020 và 2021 và tổng hợp chúng cho các câu hỏi sau:
- Giảng viên có khả năng giải thích tốt
- Giảng viên có thể tạo ra các chủ đề thú vị
- Khóa học kích thích trí tuệ, sự tò mò của sinh viên
- Khóa học đã thách thức sinh viên để đạt được kết quả tốt nhất của mình
Tỷ lệ hài lòng chung của từng trường qua đó sẽ được thể hiện, để có thể phản ánh được sự phản hồi trung bình từ sinh viên; với trọng số 8% so với tổng điểm.
Phản hồi về chương trình học
Để đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chương trình học, cũng như phản hồi nhận được từ chương trình học, The Guardian University Guide đã lấy câu trả lời từ các cuộc khảo sát NSS năm 2020 và 2021 và tổng hợp theo các câu hỏi như sau:
- Sinh viên đã nắm rõ các tiêu chí được sử dụng để đánh giá và chấm điểm trước khi thi
- Chấm bài và đánh giá công bằng giữa tất cả các sinh viên
- Bài luận văn đã được phản hồi kịp thời
- Đã nhận được những nhận xét hữu ích về công việc của mình
Tỷ lệ hài lòng chung cho từng nhà cung cấp được hiển thị và phản hồi trung bình được tính theo trọng số 8% tổng điểm.
Hỗ trợ thêm từ phía nhà trường
Để đánh giá khả năng hỗ trợ từ các trường đại học dành cho sinh viên để có thể đạt được điểm cao khi tốt nghiệp, The Guardian University Guide sử dụng Tiêu chí ‘Điểm số giá trị gia tăng’ hay còn gọi là ‘Value Added’ để theo dõi sự hỗ trợ từ phía nhà trường từ khi sinh viên nhập học đến khi tốt nghiệp.
Số liệu này được thể hiện dưới dạng điểm trên 10, và đóng góp 15% vào tổng điểm.
Triển vọng nghề nghiệp
Sử dụng kết quả từ cuộc khảo sát Kết quả tốt nghiệp cho nhóm tốt nghiệp năm 2017/18, The Guardian University Guide đánh giá khả năng sinh viên tìm được việc làm trong vòng 15 tháng kể từ ngày tốt nghiệp, với hi vọng rằng chỉ số này sẽ tốt dần đều với các nhóm sinh viên trong tương lai.
The Guardian University Guide đánh giá cao những sinh viên theo học các ngành nghề sau đại học, cụ thể là trong nhóm chuyên ngành SOC 1-3, mức độ chuyên gia, quản lý & kỹ thuật.
Số liệu này có giá trị 15% tổng so với thang điểm chung, và không tính với Các Chuyên ngành Y tế.
Trên đây là các cách thức đánh giá The Guardian University Guide đưa ra để có thể đánh giá các trường đại học tại Anh theo cách trực quan nhất! Dưới đây là 2 bảng xếp hạng cực kỳ quan trọng, công cụ hữu hiệu hỗ trợ sinh viên có cái nhìn tổng quan nhất về các cơ sở giáo dục đang học động tại Vương Quốc Anh.
Bảng xếp hạng tổng quát
2022 | 2021 | Trường đại học | Điểm Tổng Quan Guardian | Sự hài lòng với Chuyên ngành | Sự hài lòng với Khả năng giảng dạy | Sự hài lòng với Khả năng phản hồi | Tỉ lệ Giáo viên – Nhân viên | Chi tiêu dành cho sinh viên (Thang 10) | Average entry tariff | Hỗ trợ từ nhà trường (Thang 10) | Cơ hội công việc sau 15 tháng | Khả năng theo đuổi của sinh viên |
1 | 1 | Oxford | 100 | n/a | n/a | n/a | 10.1 | 10 | 198 | 6.3 | 93 | 99 |
2 | 3 | Cambridge | 97.8 | n/a | n/a | n/a | 11.4 | 9.9 | 206 | 6.7 | 93 | 99 |
3 | 2 | St Andrews | 96.8 | 93.1 | 92.3 | 79.6 | 11.1 | 7.3 | 207 | 5.6 | 84 | 97 |
4 | 5 | London School of Economics | 91.6 | 80.1 | 83.1 | 70.2 | 12.4 | 8.7 | 175 | 6.9 | 93 | 97 |
5 | 4 | Durham | 86.5 | 83.9 | 84.8 | 69.5 | 13.5 | 6.5 | 182 | 6.7 | 89 | 97 |
6 | 8 | Warwick | 85.3 | 84.6 | 85.1 | 70.7 | 12.8 | 7 | 170 | 5.3 | 88 | 97 |
7 | 9 | Imperial College | 84.9 | 83 | 85 | 62.2 | 11.1 | 9.2 | 197 | 5.1 | 96 | 96 |
8 | 6 | Bath | 84.7 | 87.1 | 86 | 63.2 | 15.1 | 6.1 | 167 | 6.4 | 91 | 97 |
9 | 14 | UCL | 82 | 78.1 | 81.2 | 63.2 | 10.1 | 7.8 | 176 | 6.7 | 89 | 96 |
10 | 7 | Loughborough | 81.5 | 86.8 | 84.8 | 70.1 | 13.5 | 5.1 | 150 | 5.6 | 85 | 97 |
11 | 12 | Glasgow | 80.7 | 85 | 86.1 | 65.3 | 13.1 | 5.8 | 202 | 5.9 | 85 | 94 |
12 | 13 | Edinburgh | 79.3 | 74.1 | 82 | 56 | 11.7 | 8.8 | 187 | 6.4 | 84 | 96 |
13 | 10 | Lancaster | 78.8 | 84.7 | 84.9 | 67.7 | 13 | 7.7 | 144 | 5.3 | 84 | 96 |
14 | 11 | Bristol | 76.6 | 78 | 83.6 | 62 | 13.4 | 7 | 164 | 6.2 | 86 | 97 |
15 | 16 | Exeter | 76 | 80.8 | 83.3 | 64.5 | 15.5 | 3.3 | 156 | 6.5 | 85 | 97 |
16 | 18 | Leeds | 75.2 | 78.8 | 83 | 64.7 | 13.7 | 6.9 | 159 | 6 | 85 | 96 |
17 | 23 | Southampton | 74.8 | 82.3 | 84.2 | 68.8 | 13.2 | 6 | 151 | 6.6 | 84 | 95 |
18 | 16 | York | 74.6 | 81.6 | 84.6 | 69.2 | 13.6 | 5.1 | 149 | 4 | 84 | 97 |
18 | 15 | Strathclyde | 74.6 | 85.5 | 86.3 | 65.4 | 18.9 | 6.6 | 199 | 5.2 | 86 | 93 |
20 | 20 | Aberdeen | 74.5 | 86.1 | 85.3 | 66.6 | 15.7 | 4.8 | 184 | 7 | 82 | 94 |
21 | 29 | Chichester | 74.3 | 83 | 86 | 75 | 14.9 | 3.4 | 122 | 5.9 | 74 | 93 |
22 | 32 | Royal Holloway | 74.1 | 82.3 | 83.3 | 68.8 | 15.1 | 5.1 | 130 | 7 | 79 | 94 |
23 | 42 | King’s College London | 73.8 | 75.5 | 80.5 | 61.6 | 11.7 | 7.7 | 164 | 5.7 | 90 | 94 |
24 | 24 | Swansea | 73.5 | 86.2 | 84.4 | 71.4 | 14.8 | 5.7 | 130 | 4.7 | 84 | 94 |
25 | 30 | Aston | 73.3 | 79.4 | 80.8 | 65.8 | 15.8 | 6 | 126 | 6 | 83 | 96 |
Bảng xếp hạng theo từng chuyên ngành học
10 trường đào tạo Tài chính – Kế toán tốt nhất
- Leeds
- Glassglow
- Bath
- Strathclyde
- Loughborough
- London School of Economics
- Birmingham
- Chester
- Warwrick
- Exeter
10 trường đào tạo chương trình Giáo dục tốt nhất
- Anglia Ruskin
- UWE Bristol
- Kingston
- Dundee
- UCL
- St Mark and St John
- Reading
- Chichester
- Winchester
- Edinburgh
10 trường đào tạo chuyên ngành Kinh doanh, Quản lý & Marketing
- Oxford
- St Andrews
- Bath
- Warwick
- UCL
- Loughborough
- University of Creative Arts
- London School of Economics
- Leeds
- Strathclyde
10 trường đào tạo Khoa học máy tính & công nghệ thông tin
- St. Andrews
- Cambridge
- Oxford
- Imperial College
- Manchester
- Landcaster
- Bath
- Bristol
- Aberdeen
- Loughborough
Vui lòng liên hệ với ISC-Intake để có danh sách đầy đủ ở tất cả các chuyên ngành học.
Kết
Trên đây là danh sách top 40 trường đại học tốt nhất theo chuyên ngành tại Vương Quốc Anh, cụ thể cùng 12 tiêu chí đánh giá The Guardian University Guide đang sử dụng để có cái nhìn tổng quát nhất về giáo dục Anh.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn du học tốt nhất.