University Ranking by Academic Performance URAP | Cập Nhật Mới Nhất 2024

University Ranking by Academic Performance (URAP) là một hệ thống xếp hạng trường đại học toàn cầu do Trường Đại học Middle East Technical University (METU) của Thổ Nhĩ Kỳ phát triển.

URAP xếp hạng các trường đại học trên toàn cầu dựa trên nhiều tiêu chí, bao gồm số lượng bài báo xuất bản, số lượng trích dẫn uy tín hoặc sự hợp tác quốc tế của các trường đại học trong bối cảnh toàn cầu.

URAP được coi là một trong những hệ thống xếp hạng trường đại học đáng tin cậy và có ảnh hưởng lớn nhất trên toàn cầu. Đây chính công cụ cung cấp thông tin quan trọng và đầy đủ cho cả sinh viên, nhà nghiên cứu, nhà quản lý, các tổ chức nghiên cứu, và các quốc gia để đánh giá các trường đại học và các ngành học.

Đôi nét về URAP

Khi toàn cầu hóa thúc đẩy sự thay đổi nhanh chóng trong tất cả các khía cạnh của nghiên cứu & phát triển, sự cạnh tranh và tính hợp tác quốc tế đã trở thành những mục ưu tiên cao trong chương trình nghị sự của hầu hết các trường đại học trên thế giới.

Trong môi trường đầy cạnh tranh tuy nhiên cũng nhiều cơ hội hợp tác này, việc xếp hạng các trường đại học về hiệu suất và khả năng hoạt động thực tế đã trở nên cực kỳ quan trọng, được tranh luận và phổ biến rộng rãi, chính là nguồn thông tin hỗ trợ học sinh, sinh viên tốt nhất!

Các trường đại học cần biết bản thân đang đứng ở đâu so sánh với các đối thủ trên thế giới để có thể đánh giá kết quả tổng quan, định hướng kế hoạch phát triển để giúp họ củng cố và duy trì sự tiến bộ, đảm bảo sự nỗ lực cải tiến giáo dục luôn được đền đáp.

Trong nỗ lực giải quyết nhu cầu này, một số hệ thống bảng xếp hạng đã được ra đời từ năm 2003, bao gồm ARWU-Jiao Tong (Trung Quốc), THE (Vương quốc Anh), Leiden (Hà Lan), QS World Ranking (Vương quốc Anh), Webometrics (Tây Ban Nha), HEEACT /NTU (Đài Loan) hay SciMago (Tây Ban Nha) chính là cách để xếp hạng các trường đại học trên toàn thế giới dựa trên nhiều chỉ số khác nhau.

Đây chính là cách thu thập các nguồn dữ liệu tin cậy như Web of Science, Scopus và Google Scholar để có thể tạo ra hệ thống khách quan cho mỗi hệ thống.

Cần lưu ý rằng, điểm hạn chế của các bảng xếp hạng này chính là hầu hết các hệ thống xếp hạng chỉ bao gồm từ 700-1000 trường, phần lớn đều từ các nước phát triển. Đây là điểm khá hạn chế cho các trường đại học ở các quốc gia khác, bởi các trường đại học nhỏ hơn cũng xứng đáng được biết đến xem họ đang đứng ở đâu khi so sánh với nhóm các trường thuộc nước đã phát triển. 

Điều này thúc đẩy tổ chức phát triển một hệ thống xếp hạng đa tiêu chí bao quát hơn, để các trường đại học nhỏ lẻ hơn có cơ hội được biết đến, cũng chính là cơ hội quan sát tình hình tiến bộ trong học thuật và nghiên cứu so với các đối thủ.

Mục tiêu và phạm vi hoạt động

Trọng tâm của hệ thống xếp hạng URAP là chất lượng học tập. URAP đã thu thập dữ liệu từ 3.000 Học viện Giáo dục Đại học (HEI – Higher Education Institutions), chính là nỗ lực để xếp hạng các tổ chức này theo kết quả hoạt động của họ.

Điểm tổng thể của mỗi cơ sở giáo dục đại học dựa trên hiệu suất đối với một số chỉ số được mô tả trong phần Chỉ số xếp hạng.

Bảng xếp hạng bao gồm các cơ sở giáo dục đại học, và ngoại trừ các tổ chức học thuật của chính phủ, ví dụ như Viện Khoa học Trung Quốc và Viện Hàn lâm Khoa học Nga…

Dữ liệu của 3.000 cơ sở giáo dục đại học đã được xử lý và 2.500 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu được đánh giá và xếp hạng.

URAP hiện đã đánh giá vào khoảng 12% cơ sở giáo dục đại học hàng đầu thế giới, khiến URAP trở thành một trong những hệ thống xếp hạng đại học toàn diện nhất trên thế giới.

Hệ thống xếp hạng URAP hoàn toàn dựa trên dữ liệu khách quan thu được từ các nguồn mở đáng tin cậy.

Hệ thống xếp hạng các trường đại học theo nhiều tiêu chí. Hầu hết các hệ thống xếp hạng hiện nay đều phụ thuộc vào quy mô và sự phát triển của chuyên ngành học.

Các chỉ số AIT và CIT chính là cách để giảm thiểu mục đích giảm thiểu ảnh hưởng của sự khác biệt giữa các xu hướng xuất bản giữa các chuyên ngành khác nhau, bằng cách đưa ra một số cấp độ và đánh giá cụ thể.

Kể từ năm 2017, URAP đã sử dụng một bộ lọc, cách thức mới để đánh giá chát lượng của các bài báo PR, cũng như các chỉ số trích dẫn để nâng cao chất lượng xuất bản bằng cách tập trung vào các bài báo được xuất bản trên các tạp chí được liệt kê trong nhóm thứ nhất, thứ hai và thứ ba về ‘Hệ số tác động của tạp chí trong lĩnh vực chuyên ngành tương ứng’.

Nhóm nghiên cứu URAP hiện vẫn đang tiếp tục nghiên cứu các phương pháp mới để cải thiện các chỉ số xếp hạng hiện có.

Mục tiêu của hệ thống xếp hạng URAP không phải là xếp hạng các trường đại học thế giới là tốt nhất hay tệ nhất, mà chính là giúp các trường đại học xác định được các lĩnh vực tiến bộ tiềm năng, thông qua kết quả chỉ số kết quả học tập cụ thể.

Tương tự như các hệ thống xếp hạng khác, hệ thống URAP sẽ không bao giờ được gọi là ‘đầy đủ’, và mở ra cực nhiều những ý tưởng và cải tiến mới.

Hệ thống xếp hạng hiện tại sẽ liên tục được nâng cấp dựa trên nghiên cứu liên tục từ URAP, và phản hồi mang tính xây dựng giữa các đồng nghiệp khi làm việc.

Chỉ số xếp hạng

Bảng xếp hạng Thế giới URAP 2022-2023 hiện đang dựa trên 6 chỉ số kết quả học tập. Bởi URAP là xếp hạng dựa trên kết quả học tập nên các chỉ số này tạo thành cơ sở của phương pháp xếp hạng.

Cả chất lượng và số lượng ấn phẩm cũng như hiệu suất hợp tác nghiên cứu quốc tế được dùng làm chỉ số. Các chỉ số và nguồn dữ liệu được sử dụng cụ thể sẽ được tóm tắt trong bảng dưới đây:

Chỉ số đánh giá cụ thểMục tiêuThời điểm áp dụngTrọng số
Bài báoNăng suất về mảng khoa học hiện tại202121%
Trích dẫnTác động của các nghiên cứu2017-202121%
Tổng số tài liệu sử dụngNăng suất khoa học2017-202110%
Tác động từ bài viếtChất lượng nghiên cứu2017-202118%
Tác động của trích dẫnChất lượng nghiên cứu2017-202115%
Hợp tác quốc tếSự chấp nhận quốc tế2017-202115%

Chỉ số Bài báo

Chỉ số về ‘Bài báo’ là thước đo năng suất khoa học hiện tại, bao gồm các bài báo được xuất bản trên các tạp chí được liệt kê trong phần tư thứ nhất, thứ hai và thứ ba về Hệ số Tác động dựa trên các bài viết đã được công bố. Các bài báo này bao gồm hơn 1000 tác giả đã bị chọn lọc và loại trừ. Trọng số của chỉ số này trên bảng xếp hạng tổng thể là 21%.

Chỉ số Trích dẫn

Đánh giá chất lượng trích dẫn, là thước đo về các tác động nghiên cứu và được tính điểm theo tổng số trích dẫn nhận được trong năm 2017-2021, từ các nguồn với thông tin tác giả đã được loại trừ. Chỉ số này chiếm 21% so với bảng xếp hạng tổng thể.

Chỉ số Tổng số tài liệu sử dụng

đây là thước đo tính bền vững và liên tục của năng suất khoa học và được thể hiện bằng tổng số tài liệu bao gồm tất cả các kết quả học thuật của các tổ chức, bao gồm các bài báo hội nghị, đánh giá, thư từ, thảo luận, kịch bản ngoài các bài báo được xuất bản trong giai đoạn 2017-2021. Trọng số của tỷ lệ này chiếm 10%.

Chỉ số Tổng tác động của bài viết – Article Impact Total (AIT)

Tổng tác động của bài viết là thước đo năng suất khoa học được hiệu chỉnh, để chuẩn hoá trong 24 chuyên ngành trong năm 2021. Trọng số này chiếm 18%.

Chỉ số Tổng tác động trích dẫn (CIT)

Citation Impact Total là thước đo tác động nghiên cứu được điều chỉnh và chuẩn hoá, để đánh giá trích dẫn trong 24 lĩnh vực chuyên ngành từ năm 2017 đến năm 2021.

Tỷ lệ này được nhân với số lần trích dẫn trong lĩnh vực đó và sau đó tính tổng trên 24 lĩnh vực.

Trọng số của chỉ số này chiếm 15%.

Chỉ số Hợp tác quốc tế

Hợp tác quốc tế là thước đo về sự chấp nhận toàn cầu tới một trường đại học, tổng hợp theo dữ liệu hợp tác quốc tế, dựa trên tổng số bài báo được xuất bản với sự cộng tác của các trường đại học nước ngoài, được lấy từ InCites trong các năm 2017-2021.

Trọng số của chỉ số này là chiếm 15% trong bảng xếp hạng tổng thể.

50 trường đại học có xếp hạng cao nhất thế giới 2022-2023

Dưới đây là danh sách 50 trường đại học xếp hàng đầu thế giới theo BXH URAP, trên tổng điểm 600.

STTTrường đại họcQuốc giaArticleCitationTotal DocumentAITCITCollaborationTổng điểm
1Harvard UniversityUSA126126609090108600
2University of TorontoCANADA118,78124,55598910786,42584,76
3University College LondonENGLAND117,04124,1557,4788,33106,8387,34581,16
4Universite de ParisFRANCE117,59122,2657,3987,75104,984,75574,64
5University of OxfordENGLAND113,73122,4856,0286,07104,8286,25569,37
6Stanford UniversityUSA112,1712555,5980,03106,5389568,31
7Johns Hopkins UniversityUSA113,65121,9156,3780,46104,9385,68563,01
8Shanghai Jiao Tong UniversityCHINA MAINLAND125117,0255,6374,91103,0580,53556,14
9Tsinghua UniversityCHINA MAINLAND116,44120,1253,8974,49103,6784,23552,84
10Zhejiang UniversityCHINA MAINLAND124,15116,3754,9874,26101,6579,58550,99
11University of CambridgeENGLAND108,47119,0553,6582,64102,1284,6550,54
12University of MichiganUSA111,96118,8755,6277,14102,7682,89549,23
13Imperial College LondonENGLAND107,7118,8153,1483,15101,2184,75548,75
14University of Washington SeattleUSA108,85120,0153,976,29103,5386,13548,71
15University of PennsylvaniaUSA108,69118,215575,54102,0683,91543,41
16University of California Los AngelesUSA106,77116,6953,6976,41100,7583,09537,39
17Peking UniversityCHINA MAINLAND115,56115,3753,1373,3599,5379,69536,64
18University of SydneyAUSTRALIA107,34115,0853,6781,0798,9980,41536,55
19Universite Paris SaclayFRANCE107,31114,5853,0281,8898,7480,26535,79
20Columbia UniversityUSA105,68116,853,276,25100,4283,09535,43
21Massachusetts Institute of Technology (MIT)USA101,42119,150,0275,4101,3287,53534,8
22University of MelbourneAUSTRALIA107,72114,3152,8779,8198,0479,18531,93
23Sorbonne UniversiteFRANCE106,13114,1352,6181,697,6679,65531,77
24University of CopenhagenDENMARK104,89113,5851,5380,7598,0180,23528,99
25Huazhong University of Science & TechnologyCHINA MAINLAND112,951145167,08100,781,75527,48
26National University of SingaporeSINGAPORE103,68113,9250,6680,2597,6680,53526,71
27Sun Yat Sen UniversityCHINA MAINLAND117,16111,9152,0369,5598,0577,77526,47
28University of California San DiegoUSA102,3115,0951,574,198,6982,34524,02
29University of California San FranciscoUSA100,34114,9351,5872,9399,1583,45522,38
30University of British ColumbiaCANADA104,44111,6551,8679,4596,1577,98521,53
31Cornell UniversityUSA102,58114,4351,773,797,4281,05520,88
32Monash UniversityAUSTRALIA105,57111,7651,7578,8595,6777,04520,64
33Universidade de Sao PauloBRAZIL111,45108,6954,5778,7993,8772,57519,94
34Yale UniversityUSA102,22113,5451,9273,6197,1980,32518,81
35University of New South Wales SydneyAUSTRALIA103,61110,8350,5277,695,4377,59515,59
36University of QueenslandAUSTRALIA102,86111,2450,5577,8595,2277,24514,96
37Fudan UniversityCHINA MAINLAND112,42110,4150,7368,0496,1176,75514,46
38KU LeuvenBELGIUM100,17109,7550,0879,8794,9878,03512,88
39Duke UniversityUSA100,18111,7851,4672,1196,2679,2510,99
40University of AmsterdamNETHERLANDS100,93110,0150,1577,794,6377,22510,63
41University of California BerkeleyUSA97,76113,3149,1672,5295,8980,65509,29
42University of TokyoJAPAN108,12108,715273,0692,9973,23508,11
43University of HamburgGERMANY (FED REP GER)102,37108,2550,7476,2993,4475,69506,78
44Central South UniversityCHINA MAINLAND111,76108,4449,664,2996,0176,66506,76
45Karolinska InstitutetSWEDEN96,99109,5448,2678,1694,8778,85506,67
46King’s College LondonENGLAND96,64110,2550,276,7494,378,42506,54
47Ohio State UniversityUSA102109,5751,7970,6594,6776,72505,39
48University of PittsburghUSA98,94110,1451,2370,4295,3878,51504,62
49Northwestern UniversityUSA97,28111,7650,0768,695,8480,2503,76
50Utrecht UniversityNETHERLANDS98,75109,0748,7575,8193,9877,34503,7

Kết

URAP cũng là một bảng xếp hạng uy tín mà phụ huynh và học sinh nên tham khảo trước khi đưa ra quyết định du học. Để lại thông tin, liên hệ ngay với ISC Education để được tư vấn du học miễn phí tốt nhất.