Hotline: 1800.55.88.48
Du học tại New South Wales, Úc | Cập nhật mới nhất 2024
Du học tại New South Wales (NSW) là lựa chọn sáng suốt, bởi đây là tiểu bang phía đông nam của Úc, nơi có tới 7,992 triệu người sinh sống. Đây còn được gọi là trung tâm văn hóa toàn cầu, NSW là tiểu bang quốc tế lớn nhất và lâu đời nhất ở Úc.
New South Wales là nơi có các trường đại học hàng đầu, các tổ chức nghiên cứu, cơ sở dạy nghề và các trường cao đẳng tốt nhất ở Sydney. Australia cũng cung cấp nền giáo dục sáng tạo và phù hợp với ngành. Hệ thống giáo dục thuộc tiểu bang NSW cung cấp nhiều khóa học và bằng cấp đa dạng về nghệ thuật, y học, khoa học và nhóm công trình nghiên cứu truyền thống. Hãy cùng ISC Education tìm hiểu xem du học New South Wales có gì nổi bật nhé!
Lý do du học tại New South Wales (NSW) Úc
Tổng số sinh viên du học New South Wales là 391.000, trong đó có 23% là sinh viên quốc tế và 77% là sinh viên trong nước giữa các bang. Có năm trường đại học ở khu vực New South Wales và chín trường ở Sydney. Là tiểu bang lớn nhất, tiểu bang NSW có nhiều học viện TAFE và các nhà cung cấp giáo dục đại học khác nhau.
NSW cũng quan trọng hơn về mặt kinh tế so với Singapore, Hồng Kông và Malaysia. Ngoài thế mạnh về kinh tế và văn hóa, NSW còn nổi tiếng với vị thế toàn cầu về mạng lưới giao thông quốc tế, với khoảng 1.000 chuyến bay hoạt động hàng tuần.
Nhìn chung, tiểu bang NSW đặc biệt phù hợp với sinh viên quốc tế về trình độ, sự đa dạng văn hóa, chất lượng giảng dạy, hoạt động nghiên cứu chất lượng cao, cùng với môi trường học tập an toàn.
Lĩnh vực nghiên cứu và các trường đại học của New South Wales được liên kết với mạng lưới nghiên cứu toàn cầu và các ngành công nghiệp, cung cấp môi trường học tập và làm việc hàng đầu thế giới.
Điều này giúp sinh viên trong nước và quốc tế phát triển, với các kỹ năng đầy đủ, sẵn sàng để có thể làm việc luôn sau khi hoàn thành bằng cấp từ bất cứ trường đại học nào trong tiểu bang NSW. Ngoài ra, hệ thống NSW có lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu nhất ở Úc.
Đôi nét về các trường đại học ở New South Wales (NSW)
Các cơ sở giáo dục đại học từ Sydney được biết đến với chất lượng đào tạo giáo dục hàng đầu trong các lĩnh vực như kỹ thuật, công nghệ thông tin, thương mại, kinh tế, kiến trúc, luật, khoa học, nghệ thuật, tâm lý học và khoa học xã hội.
Có nhiều chuyên ngành cho tất cả các bậc học từ đại học và sau đại học (Cử nhân, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ). Các trường đại học có môi trường học thuật cởi mở và thân thiện, tập trung vào các hoạt động nghiên cứu và giúp sinh viên phát triển các kỹ thuật học tập độc lập.
Một số trường đại học cung cấp các nghiên cứu cấp bằng đào tạo, tại trường đại học và theo cả các chương trình học từ xa, với nhiều nguồn tư liệu để học tập trực tuyến.
Tại Sydney, sinh viên cũng có thể tìm thấy nhiều khóa học ngắn hạn đa dạng, khai giảng xuyên suốt trong năm, với lợi thế nhất của New South Wales chính là lĩnh vực nghệ thuật.
Sinh viên quốc tế sẽ được tiếp cận với cơ sở vật chất chất lượng bên trong các trường đại học và các dịch vụ hỗ trợ khác nhau, bao gồm các chương trình định hướng cho sinh viên, các hoạt động và chuyến đi của sinh viên hoặc hội thảo việc làm!
STT | Trường đại học | Loại hình | Địa điểm | QS World Ranking | THE Ranking |
1 | Western Sydney University & College | Các trường đại học dự bị ở New South Wales | 8000 NE Tillamook Street – Portland, OR 97213 | #501-510 | #201-250 |
2 | The University of New England (UNE) | Các trường đại học ở New South Wales | Armidale NSW 2350, Australia | #801-1000 | 434 (In 2019) |
3 | University of New South Wales | Các trường đại học ở New South Wales | Sydney NSW 2052, Australia | 45 | 70 |
4 | University of Sydney | Các trường đại học ở New South Wales | Camperdown NSW 2006, Australia | 41 | 54 |
5 | International College of Management, Sydney | Các trường cao đẳng tư thục ở New South Wales | 151 Darley Rd, Manly NSW 2095, Australia | 343 | N/A |
6 | Australian Catholic University (ACU) | Các trường đại học ở New South Wales | Level 4 ,8/20 Napier St, North Sydney NSW 2060, Australia | #251 – 300 | #251-300 |
7 | Charles Darwin University | Các trường đại học ở New South Wales | Ellengowan Dr, Casuarina NT 0810, Australia | #701-750 | #351–400 |
8 | The University of Newcastle | Các trường đại học ở New South Wales | University Dr, Callaghan NSW 2308, Australia | 125 | #201-250 |
9 | The University of Notre Dame Australia | Các trường đại học ở New South Wales | 140 Broadway, Sydney NSW 2007 | 1201 | #201-250 |
10 | University of Technology Sydney | Các trường đại học ở New South Wales | 15 Broadway, Ultimo NSW 2007, Australia | 137 | 133 |
11 | University of Wollongong | Các trường đại học ở New South Wales | 8 Gateway Building, 1 Macquarie Pl, Sydney NSW 2000, Australia | 185 | #201-250 |
12 | Southern Cross University | Các trường đại học ở New South Wales | Military Rd, East Lismore NSW 2480, Australia | 997 | 601-800 |
13 | Charles Sturt University | Các trường đại học ở New South Wales | Wagga Wagga campus | 801-1000 | 1001-1200 |
14 | Macquarie University | Các trường đại học ở New South Wales | Balaclava Rd, Macquarie Park NSW 2109, Australia | 195 | 175 |
15 | Endeavour College of Natural Health | Các trường cao đẳng tư thục ở New South Wales | Level 7/815-825 George St, Haymarket NSW 2000, Australia | N/A | N/A |
16 | Kent Institute of Business and Technology | Các trường cao đẳng tư thục ở New South Wales | 10 Barrack St, Sydney NSW 2000, Australia | N/A | N/A |
Lựa chọn học tập ở tiểu bang New South Wales
Với rất nhiều lựa chọn học tập đến từ nhiều trường đại học hàng đầu trong tiểu bang NSW, Sydney là một lựa chọn tuyệt vời cho bất kỳ sinh viên nào. Hiện có tới 23% là sinh viên quốc tế đang theo học tại Sydney.
Các cơ sở khu vực ở Armidale, Coffs Harbour, Dubbo, Lismore, Newcastle, Orange, Wagga Wagga và Wollongong đem đến môi trường học tập tuyệt vời, với phong cảnh tự nhiên tuyệt đẹp, lối sống thoải mái và các khóa học chuyên biệt tận dụng môi trường địa phương như khoa học nông thôn và sinh học biển.
Có tới chín trường đại học ở Sydney, năm trường ở khu vực New South Wales. Đây là một tiểu bang lớn, cũng có nhiều trường đại học, cơ sở giáo dục tư nhân và các học viện TAFE.
Tổng số sinh viên của New South Wales hiện đang rơi vào khoảng 391.000. Trong số này, khoảng 23% là sinh viên quốc tế và 12% là sinh viên trong nước đến từ các bang khác.
Sinh sống tại New South Wales
New South Wales là tiểu bang đông dân nhất và lâu đời nhất của Úc. Tiểu bang này bao gồm mọi loại hình sinh sống ở Úc, bao gồm từ các dải đất vắng vẻ của vùng hẻo lánh đến các vùng núi cao và các thị trấn ven biển thư thái như Vịnh Byron đến thủ đô Sydney quyến rũ.
Sydney hiện nay được biết đến là thành phố nổi tiếng nhất ở New South Wales với lối sống đô thị nhộn nhịp, kiến trúc mang tính biểu tượng và những bãi biển hoang sơ. Sydney có mọi thứ từ các lễ hội âm nhạc ở chợ trời địa phương, các sự kiện thể thao…
Nhà hát Opera Sydney, Bãi biển Bondi, Cầu Cảng và Sở thú Taronga là những điểm tham quan phổ biến nhất ở Sydney.
Ngoài ra còn có nhiều câu lạc bộ, nhà hàng, nhà hát, cửa hàng và công viên để khám phá. Nhìn chung, Sydney là nơi đa văn hóa, với hệ thống giáo dục độc đáo và bối cảnh xã hội và nghệ thuật thịnh vượng.
Sự đa dạng tại tiểu bang New South Wales đem đến cho bạn lối sống thoải mái hằng mơ ước. Tại đây, cư dân được tận hưởng thời tiết nắng ấm và khí hậu ôn hòa khuyến khích lối sống ngoài trời.
New South Wales có hàng trăm bãi biển bờ biển trải dài hơn 1.000 km. Tiểu bang này cũng có những vườn nho nổi tiếng của Thung lũng Hunter và Blue Mountains, đây cũng chính là nơi để có kế hoạch sinh sống và học tập lý tưởng dành cho mọi du học sinh Úc!
Khí hậu tại New South Wales
New South Wales có nhiệt độ khá đa dạng và khác nhau! Sydney có khí hậu ôn hòa với mùa đông ôn hòa và mùa hè ấm áp.
Nhiệt độ tối đa có thể đạt 26°C vào tháng Giêng, sau đó giảm xuống 16°C vào tháng Bảy. Ở Newcastle, nhiệt độ mùa hè trung bình là rơi vào khoảng 20 độ, với khu vực nóng nhất là Wagga Wagga rơi vào khoảng 30 độ ở trong nội địa thành phố.
Thuê nhà ở New South Wales
Giá thuê trung bình hàng tuần cho một ngôi nhà ở Sydney là 865AUD (rơi vào khoảng 730USD cho một căn hộ).
Vùng New South Wales có giá nhà tương đối thấp, với giá thuê hàng tuần dao động khoảng $330 – $370, còn với 1 phòng ngủ đầy đủ tiện nghi, sẽ rơi vào khoảng $240 – $310.
Thị trường nhà cho sinh viên thuê ở New South Wales rất cạnh tranh, vì vậy giá thuê nhà còn phụ thuộc vào vị trí lựa chọn.
Đi lại ở New South Wales
Sydney cung cấp các phương thức vận chuyển tốt nhất ở Úc, bao gồm xe buýt, phà, đường sắt nhẹ và xe lửa. Vé ‘My Multi’ có sẵn cho các chuyến đi hàng tuần, hàng tháng và hàng năm, bao gồm tất cả các loại phương tiện giao thông công cộng.
Thẻ đi lại ‘Opal’ đã được đưa vào sử dụng gần đây, và có thể sử dụng trên các dịch vụ xe buýt, phà và xe lửa. Trong khi đó, ở khu vực New South Wales, phương tiện giao thông công cộng chỉ giới hạn ở các dịch vụ xe buýt địa phương, vì vậy bạn có thể thuê ô tô nếu cần di chuyển tiện lợi hơn.
Chi phí sinh hoạt tại New South Wales
Sinh viên có mức chi tiêu hàng tháng rơi vào khoảng 1.693,0AUD, chưa tính tiền thuê nhà, với mức chi phí cụ thể như sau:
STT | Các loại chi phí | Chi phí |
Nhà hàng | ||
1 | Bữa ăn ở nhà hàng bình dân | 24.50 A$ |
2 | Bữa ăn cho 2 người, Nhà hàng tầm trung, bao gồm 3 món | 130.00 A$ |
3 | McMeal tại McDonalds (hoặc tại nhà hàng tương đương) | 15.00 A$ |
4 | Bia nội (loại 0,5 lít) | 10.00 A$ |
5 | Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít) | 10.00 A$ |
6 | Cappuccino (thường) | 4.80 A$ |
7 | Coke/Pepsi (chai 0,33 lít) | 3.48 A$ |
8 | Nước (chai 0,33 lít) | 3.22 A$ |
Đi chợ | ||
1 | Sữa (thường), (1 lít) | 2.58 A$ |
2 | Ổ Bánh Mì Trắng Tươi (500g) | 3.78 A$ |
3 | Gạo (trắng), (1kg) | 3.30 A$ |
4 | Trứng (thường) (12) | 6.11 A$ |
5 | Phô mai địa phương (1kg) | 14.04 A$ |
6 | Phi lê gà (1kg) | 12.73 A$ |
7 | Bò Tròn (1kg) (Hoặc Thịt Đỏ Chân Lưng Tương Đương) | 22.79 A$ |
8 | Táo (1kg) | 4.75 A$ |
9 | Chuối (1kg) | 3.76 A$ |
10 | Cam (1kg) | 4.00 A$ |
11 | Cà Chua (1kg) | 7.92 A$ |
12 | Khoai Tây (1kg) | 3.78 A$ |
13 | Hành tây (1kg) | 3.32 A$ |
14 | Xà lách (1 đầu) | 4.20 A$ |
15 | Nước (chai 1,5 lít) | 2.50 A$ |
16 | Chai rượu vang (Tầm trung) | 18.00 A$ |
17 | Bia Nội (chai 0.5 lít) | 7.00 A$ |
18 | Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít) | 7.42 A$ |
19 | Thuốc Lá 20 Gói (Marlboro) | 42.00 A$ |
Chi phí đi lại | ||
1 | Vé một chiều (Giao thông địa phương) | 5.00 A$ |
2 | Thẻ hàng tháng (Giá thông thường) | 217.39 A$ |
3 | Taxi Start (Giá cước thông thường) | 5.00 A$ |
4 | Taxi 1km (Giá cước thông thường) | 2.80 A$ |
5 | Taxi chờ 1 giờ (Giá cước thông thường) | 60.00 A$ |
6 | Xăng (1 lít) | 2.05 A$ |
Tiện ích (Theo tháng) | ||
1 | Cơ bản (Điện, Sưởi, Làm mát, Nước, Rác) cho căn hộ 85m2 | 252.52 A$ |
2 | 1 phút. giá cước di động trả trước tại địa phương (Không giảm giá hoặc gói) | 0.88 A$ |
3 | Internet (60 Mbps trở lên, Dữ liệu không giới hạn, Cáp/ADSL) | 84.03 A$ |
Thể thao và giải trí | ||
1 | Câu lạc bộ thể hình, Phí hàng tháng cho 1 người lớn | 91.18 A$ |
2 | Tiền thuê sân tennis (1 giờ vào cuối tuần) | 25.69 A$ |
3 | Rạp chiếu phim, Phát hành quốc tế, 1 chỗ ngồi | 24.00 A$ |
Chăm sóc trẻ em | ||
1 | Mầm non (hoặc Mẫu giáo), Cả ngày, Tư thục, Hàng tháng cho 1 trẻ | 2,551.67 A$ |
2 | Trường tiểu học quốc tế, hàng năm cho 1 trẻ em | 24,323.68 A$ |
quần áo và giày dép | ||
1 | 1 chiếc quần jean (Levis 501 hoặc tương tự) | 123.34 A$ |
2 | 1 Váy mùa hè trong chuỗi cửa hàng (Zara, H&M, …) | 85.02 A$ |
3 | 1 đôi giày chạy bộ Nike (tầm trung) | 176.06 A$ |
4 | 1 Đôi Giày Công Sở Da Nam | 200.90 A$ |
Tiền thuê mỗi tháng | ||
1 | Căn hộ (1 phòng ngủ) tại Trung tâm TP. | 2,920.62 A$ |
2 | Căn hộ (1 phòng ngủ) Bên ngoài Trung tâm | 2,116.40 A$ |
3 | Căn hộ (3 phòng ngủ) tại Trung tâm TP. | 5,946.11 A$ |
4 | Căn hộ (3 phòng ngủ) Bên ngoài Trung tâm | 3,671.33 A$ |
Cơ hội nghề nghiệp tại New South Wales
Ngân hàng và bảo hiểm là những ngành công nghiệp chính đóng góp vào nền kinh tế đang phát triển vượt bậc của Sydney. Các ngành quan trọng khác có tỷ lệ việc làm cao là viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ chuyên nghiệp, xây dựng và bất động sản…
Có nhiều công ty Úc nổi tiếng thế giới có trụ sở tại Sydney hoặc các công ty đa quốc gia có văn phòng tại New South Wales, có thể kể đến như: Woolworths, Westpac, Qantas, Fairfax Media, the Commonwealth Bank, Optus, Macquarie Group, David Jones, Pfizer, Boeing, Merck & Co, Rolls- Royce, Intel, Cisco Systems, American Express, Yahoo, IBM, Philips và Vodafone.
Dưới đây là mức lương ở một số công việc cụ thể, đang được chi trả rất cao tại New South Wales
20 vị trí có mức lương cao nhất
STT | Vị trí (Tiếng Anh) | Vị trí (Tiếng Việt) | Mức lương trung bình năm |
1 | Marketing Director | Giám đốc tiếp thị | 142.000AUD |
2 | Digital Marketing Manager | Giám đốc tiếp thị kỹ thuật số | 147.000AUD |
3 | Information Technology (IT) Project Manager | Quản lý Dự án Công nghệ Thông tin (CNTT) | 160.000AUD |
4 | Construction Project Manager | Quản lý dự án xây dựng | 172.000AUD |
5 | Chief Information Officer | Giám đốc Thông tin | 176.000AUD |
6 | Airline Pilot | Phi công | 184.000AUD |
7 | Advertising Sales Director | Giám đốc kinh doanh quảng cáo | 184.000AUD |
8 | Construction Manager | Quản lý xây dựng | 184.000AUD |
9 | College Professor | Giáo sư đại học | 192.000AUD |
10 | Architectural Manager | quản lý kiến trúc | 192.000AUD |
11 | Lawyer | Luật sư | 208.000AUD |
12 | Financial Manager | Quản lý tài chính | 211.000AUD |
13 | Orthodontist | Bác sĩ chỉnh răng | 196.417AUD |
14 | Chief Financial Officer | Giám đốc tài chính | 224.000AUD |
15 | Chief Executive Officer | Giám đốc điều hành | 240.000AUD |
16 | Bank Manager | Quản lý ngân hàng | 256.000AUD |
17 | Lawyer | Luật sư | 272.000AUD |
18 | Internal Medicine Specialist | Bác sĩ nội khoa | 333.000AUD |
19 | Judge | Phán xét | 336.000AUD |
20 | Surgeon | Bác sĩ phẫu thuật | 400.000AUD |
5 lĩnh vực có mức lương cao nhất
Dưới đây là 5 trong số những lĩnh vực tốt nhất để theo đuổi sự nghiệp nếu mong muốn có mức lương tốt nhất, cùng với một công việc ưng ý với triển vọng xuất sắc nhất!
1. Chăm sóc sức khỏe
Đối với hầu hết mọi người, không có gì ngạc nhiên khi biết rằng ngành chăm sóc sức khỏe là một trong những ngành được trả lương cao nhất ở Sydney.
Xét cho cùng, các bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ, y tá và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác phải dành nhiều thời gian và công sức để phát triển kỹ năng của họ và học những điều cần thiết để giữ cho bệnh nhân được an toàn và khỏe mạnh.
Hầu như tất cả các nghề nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đều có mức lương cao hơn mức trung bình, cụ thể với 3 chức danh công việc với mức lương hàng đầu như sau:
- Bác sĩ phẫu thuật cấy ghép tim: Mức lương trung bình AUD480.000 mỗi năm
- Bác sĩ phẫu thuật nhi: Mức lương trung bình AUD372.000 mỗi năm
- Bác sĩ nội khoa: Mức lương trung bình AUD333.000 mỗi năm
Xem thêm: Cử Nhân Điều Dưỡng
2. Chuyên ngành Luật
Ngành pháp lý là một ngành lương cao khác đáng để cân nhắc ở Sydney. Các thẩm phán và luật sư kiếm được mức lương rất cao khi thực hành chuyên môn của họ. Kể cả với các chức danh thấp như trợ lý luật sư đều có thể kiếm được mức lương trên mức trung bình mà không cần quá nhiều kinh nghiệp.
3 chức danh công việc với mức lương tốt:
- Thẩm phán: Mức lương trung bình AUD336.000 mỗi năm
- Luật sư: Mức lương trung bình AUD208.000 mỗi năm
- Trợ lý pháp lý: Mức lương trung bình AUD73.752 mỗi năm
Xem thêm: Du học ngành Luật
3. Kinh doanh và Tài chính
Có rất nhiều công việc được trả lương cao trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính. Những lĩnh vực này cung cấp nhiều vai trò cho mọi người thuộc mọi cấp độ kinh nghiệm, từ sinh viên mới tốt nghiệp đến cựu chiến binh dày dạn kinh nghiệm và nhiều người trong số họ có mức lương trên trung bình, bao gồm:
3 công việc có mức lương hàng đầu
- Giám đốc ngân hàng: Mức lương trung bình AUD256.000 mỗi năm
- Giám đốc điều hành: Mức lương trung bình AUD240.000 mỗi năm
- Giám đốc tài chính: Mức lương trung bình AUD224.000 mỗi năm
Xem thêm:
4. Chuyên ngành Kiến trúc
Ngành kiến trúc cũng trả lương rất cao và mang lại triển vọng việc làm tốt cho những người đã nhận được bằng kiến trúc hoặc lĩnh vực tương tự. Khi lĩnh vực kiến trúc tiếp tục mở rộng và phát triển, các cơ hội việc làm mới sẽ xuất hiện, với cơ hội về thu nhập cực kỳ hấp dẫn.
- 3 vị trí với mức lương hàng đầu
- Giám đốc kiến trúc: Mức lương trung bình AUD192.000
- Tư vấn kiến trúc: Mức lương trung bình AUD184.000
- Trợ lý giám đốc kiến trúc: Mức lương trung bình AUD181.000
Xem thêm: Du học ngành Kiến trúc
5. Chuyên ngành Xây dựng
Ngành xây dựng luôn có mức lương rất cao, đặc biệt là đối với những người ở vị trí cao hơn. Những người làm việc trong lĩnh vực xây dựng cũng được hưởng rất nhiều sự đảm bảo về công việc, tương tự như những người làm việc trong lĩnh vực kiến trúc.
Xét cho cùng, sẽ luôn có nhu cầu lớn đối với những người lao động có tay nghề cao, nhân sự có thể hỗ trợ xây dựng các dự án khu vực tư nhân và công cộng.
3 vị trí với mức lương hàng đầu
- Giám đốc xây dựng: Mức lương trung bình AUD184.000 mỗi năm
- Giám đốc dự án xây dựng: Mức lương trung bình AUD176.000 mỗi năm
- Giám đốc điều hành xây dựng: Mức lương trung bình AUD168.000 mỗi năm
Tạm kết
Có thể thấy, du học New South Wales thực sự là một trong những lựa chọn lý tưởng dành cho các bạn sinh viên yêu thích du học tại các thành phố lớn, với mức chi phí sinh hoạt tốt hơn rất nhiều so với du học Mỹ, Vương Quốc Anh.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn du học Úc tốt nhất!