Hotline: 1800.55.88.48
Du học ngành Kinh tế | Cập nhật mới nhất 2024
Du học ngành Kinh tế có gì nổi bật? Bạn đang băn khoăn xem có nên du học ngành Kinh tế không? Chuyên ngành kinh tế chính là chương trình tập trung vào phân tích quá trình ra quyết định và tương tác của con người với môi trường kinh tế.
Các khái niệm kinh tế áp dụng cho các chủ đề có quy mô từ lựa chọn cá nhân đến quan hệ quốc tế. Chuyên ngành kinh tế chính là công cụ giúp sinh viên tiếp xúc với các kỹ thuật nghiên cứu, phương pháp hoạch định chính sách, phân tích định lượng…Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Tìm hiểu thêm
Ngành kinh tế học là gì?
Du học ngành Kinh tế là lựa chọn tiềm năng, bởi chuyên ngành kinh tế là ngành vĩ mô, là học cách tối ưu và phân bổ nguồn lực hiệu quả để khuyến khích sự lớn mạnh của một nền kinh tế!
Do đó, chuyên ngành này có sự liên quan rất chặt chẽ đến các chương trình nghiên cứu, đại học và sau đại học cùng các chương trình liên quan như quản lý kinh doanh, luật, các vấn đề công cộng, cũng như bằng đại học hữu ích cho nhiều lựa chọn công việc
Sinh viên thường bắt đầu nghiên cứu bằng cách phát triển nền tảng vững chắc về kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, khả năng tính toán, qua đó áp dụng các kiến thức đã học được để theo đuổi các khóa học nâng cao hơn và các cơ hội nghiên cứu.
Những người quan tâm đến các ứng dụng chính sách của kinh tế học có thể sẽ tiếp tục tham gia vào lớp học phân tích các vấn đề trong thế giới thực, trong khi sinh viên lựa chọn học bằng tiến sĩ kinh tế cũng sẽ theo đuổi các môn toán học cấp cao hơn.
Du học ngành Kinh tế – Môn học
Trình tự khóa học nhập môn cho các chuyên ngành kinh tế thường bao gồm một hoặc hai lớp kiểm tra các nguyên tắc của kinh tế học vi mô và vĩ mô. Các khóa học về nguyên tắc bao gồm các khái niệm như mô hình kinh tế cơ bản, kết quả thị trường, chính sách tài khóa và tiền tệ.
Một số trường đại học cho phép học sinh bỏ qua các lớp giới thiệu với một số điểm Xếp lớp Nâng cao, Tú tài Quốc tế hoặc các bài kiểm tra khác.
Sau khi đã đáp ứng các điều kiện tiên quyết, sinh viên có thể đăng ký vào các khoá học có chủ đề chuyên sâu và cụ thể hơn, ví dụ như kinh tế lao động, thương mại quốc tế và lý thuyết thực hành.
Các khóa học trong chuyên ngành này khá khác nhau, tuỳ thuộc vào bằng cấp mà sinh viên đã lựa chọn. Một số trường cho phép sinh viên lựa chọn giữa Cử nhân Nghệ thuật hoặc Cử nhân Khoa học về kinh tế, sau đó sẽ yêu cầu sinh viên phát triển các kỹ năng định lượng tốt hơn
Ở bậc cử nhân, sinh viên có thể theo dõi các lĩnh vực như tài chính, chính sách hoặc chiến lược, tùy thuộc vào các dịch vụ trong trường. Sinh viên chuyên ngành kinh tế quan tâm đến nghiên cứu có thể làm việc với giảng viên để viết luận án danh dự.
Khi nào nên lựa chọn theo đuổi chuyên ngành Kinh tế?
Chuyên ngành kinh tế là lựa chọn phù hợp với bạn nếu đang mong muốn sử dụng lý luận phân tích để nghiên cứu các mô hình hành vi, vấn đề chính sách hoặc thực tiễn kinh doanh.
Các kỹ năng tư duy phản biện mà tấm bằng kinh tế có thể giúp bạn phát triển rất hữu ích trong nhiều lĩnh vực. Mặc dù sinh viên dự định theo đuổi sự nghiệp kinh doanh có thể có xu hướng nghiên cứu về kinh tế, nhưng ngành học này cũng có thể phù hợp với những người quan tâm đến luật, y học, chính phủ và khá nhiều các lĩnh vực khá .
Nếu bạn có kỹ năng suy luận logic tốt, có khả năng giải quyết vấn đề tốt hoặc từng tò mò về cách thế giới đang vận hành, cũng như tìm đến giải pháp để hiệu quả hơn, hãy cân nhắc đăng ký một khóa học kinh tế.
Du học ngành Kinh tế – Bằng cấp bậc đại học
Khi nói đến bằng Cử nhân Kinh tế, sẽ có khá nhiều loại bằng cấp sinh viên có thể theo đuổi. Các nhà kinh tế là một phần thiết yếu của xã hội, bởi đây chính là nhân sự có khả năng lập kế hoạch để có sự tăng trưởng và phát triển đúng đắn của đất nước.
Dưới đây là tổng hợp một số chương trình đào tạo chuyên ngành kinh tế hiện nay:
- Cử nhân Kinh tế: Đây là bằng cấp dành cho sinh viên mong muốn tìm hiểu về các khái niệm kinh tế khác nhau ngay sau khi hoàn thành chương trình học phổ thông. Bằng cử nhân kinh tế thường kéo dài ba năm trong đó sinh viên sẽ được đào tạo chi tiết về các khái niệm kinh tế khác nhau.
- BA. Kinh tế (Bachelor of Art), hay còn gọi là Cử nhân Nghệ thuật, chuyên ngành Kinh tế. Đây là chương tình kếo dài ba năm với các phương pháp định lượng và định lượng, thuộc nhóm môn Khoa học Xã hội. Khóa học thực sự liên quan đến việc nghiên cứu các nguyên tắc cơ bản liên quan đến việc cải thiện lợi nhuận tổng thể của tổ chức theo những cách và chiến lược khác nhau. Các chủ đề chính được thảo luận trong chương trình giảng dạy là Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa, GDP cũng như lợi nhuận quốc gia…
- B.Com, hay còn gọi là Cử nhân Thương mại về Kinh tế, đào tạo sinh viên để có khả năng phân tích quá trình phát triển kinh tế. Thời gian học rơi vào khoảng 3 năm, bao gồm cả các nghiên cứu thực tế và định lượng. Giáo trình Kinh tế B.Com tập trung vào việc xây dựng ý thức kinh doanh cho sinh viên, để đảm bảo nhân sự có đủ điều kiện để thành thạo hơn trong các lĩnh vực như kế toán và hoạt động tổ chức, qua đó có thể làm việc trong môi trường kinh doanh năng động.
- Cử nhân khoa học về Kinh tế (BS Economics) kéo dài ba năm, học toàn thời gian, dành cho các bạn sinh viên đã tốt nghiệp THPT. Cần lưu ý rằng, với chương trình này, một số trường đại học sẽ yêu cầu bài kiểm tra đầu vào.
Chương trình học cụ thể tuỳ theo từng loại bằng
Với bằng cử nhân Kinh tế, sinh viên sẽ được đào tạo về các phương pháp định lượng và định lượng trong khoa học xã hội, liên quan đến các nguyên tắc cơ bản, cũng như làm sao để cải thiện lợi nhuận tổng thể của tổ chức theo các chiến lược khác nhau. Do đó, chương trình học sẽ bao gồm Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, bao gồm các chủ đề như chính sách tài khóa, GDP và lợi nhuận quốc gia…
Với Cử nhân Thương mại Kinh tế, sinh viên sẽ phân tích quá trình kinh tế tổng thể, bao gồm các nghiên cứu thực tế và định lượng. Đây chính là chương trình tập trung vào xây dựng ý thức kinh doanh cho sinh viên.
Một số môn học cụ thể trong chuyên ngành Kinh tế:
- Kinh tế nông nghiệp
- Các vấn đề kinh tế đương đại
- Tội phạm kinh tế
- Kinh tế y tế
- Kinh tế công nghiệp
- Kinh tế quốc tế
- Kinh tế quản lý
Học phí chuyên ngành Kinh tế
Học phí chuyên ngành Kinh tế thường sẽ phụ thuộc và từng trường cụ thể, thường trung bình sẽ rơi vào từ 25.000-45.000USD/ năm tại tất cả các nước, riêng tại Anh sẽ rơi vào khoảng £16,000 to £30,000/ năm, chưa bao gồm khấu trừ học bổng cũng như tiền sinh hoạt phí
Du học ngành Kinh tế – Điều kiện đầu vào
Để đủ điều kiện tham gia các loại chương trình cấp bằng khác nhau có sẵn trong chương trình Cử nhân Kinh tế, sinh viên sẽ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đạt đủ 18 tuổi hoặc hơn vào thời điểm nhận học.
- Hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông hoặc 10+2 từ một hội đồng giáo dục được công nhậnt oàn cầu.
- Ứng viên phải đạt tối thiểu 55% sau khi tốt nghiệp, để có thể nhập học bậc cử nhân.
- Nên có kiến thức nền tảng về thương mại, kinh tế hoặc khoa học theo các môn học đã theo đuổi trong bậc THPT (Tuỳ theo chuyên ngành kinh tế lựa chọn).
18 công việc tiềm năng chuyên ngành kinh tế
Sau khi du học ngành Kinh tế, Với nền tảng đại học tốt, sinh viên có thể lựa chọn học cao học hoặc đi làm ngay sau khi tốt nghiệp. Nếu bạn muốn giúp các doanh nghiệp và tổ chức vượt qua các tranh chấp pháp lý, có thể tìm công việc tư vấn kinh tế.
Nếu yêu thích phân tích rủi ro hơn, bạn có thể cân nhắc trở thành chuyên gia tính toán. Các công việc trợ lý nghiên cứu cũng dành cho sinh viên mới tốt nghiệp, đặc biệt là những người có thể muốn lấy bằng tiến sĩ kinh tế.
Bên cạnh bằng tiến sĩ, sinh viên hoàn toàn có thể theo đuổi trường luật và các chương trình thạc sĩ về quản lý kinh doanh hoặc hành chính công.
Dưới đây là tổng hợp một số môn học chuyên ngành Kinh tế hot nhất:
STT | Công việc | Mức lương hàng năm tại Mỹ |
1 | Chuyên viên phân tích tín dụng | $57,327 |
2 | Cố vấn tài chính cá nhân | $65,526 |
3 | Nhà phân tích chính sách | $66,462 |
4 | Nhà phân tích chuỗi cung ứng | $67,947 |
5 | Tư vấn kinh tế | $67,968 |
6 | Phóng viên doanh nghiệp | $69,488 |
7 | Cán bộ tín dụng | $75,911 |
8 | Trình quản lý danh mục đầu tư | $77,641 |
9 | Tư vấn quản lý | $82,108 |
10 | Chuyên viên phân tích tài chính cao cấp | $84,878 |
11 | Nhà thống kê | $88,426 |
12 | Luật sư doanh nghiệp | $93,655 |
13 | Quản lý sản phẩm | $101,501 |
14 | Nhà kinh tế | $102,311 |
15 | Quản lý bồi thường | $106,435 |
16 | Chuyên gia tính toán | $113,430 |
17 | Chuyên viên phân tích thị trường cao cấp | $115,166 |
18 | Chuyên viên phân tích định lượng | $141,375 |
QS Ranking – Top 30 các trường có ngành kinh tế tốt nhất
Xem thêm: QS Ranking By Subject
Rank | University | Overall Score | |
1 | Harvard University | Cambridge, ,United States | 98.9 |
2 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | Cambridge, ,United States | 96.4 |
3 | Stanford University | Stanford, ,United States | 95.3 |
4 | University of Chicago | Chicago, ,United States | 93.5 |
5 | Princeton University | Princeton, ,United States | 93.1 |
6 | University of California, Berkeley (UCB) | Berkeley, ,United States | 92.2 |
7 | The London School of Economics and Political Science (LSE) | London, ,United Kingdom | 91.2 |
8 | Yale University | New Haven, ,United States | 90.5 |
9 | University of Oxford | Oxford, ,United Kingdom | 89.5 |
10 | Columbia University | New York City, ,United States | 88.4 |
11 | New York University (NYU) | New York City, ,United States | 87.6 |
12 | University of Cambridge | Cambridge, ,United Kingdom | 86.9 |
13 | University of Pennsylvania | Philadelphia, ,United States | 86.7 |
14 | Northwestern University | Evanston, ,United States | 86 |
14 | University of California, Los Angeles (UCLA) | Los Angeles, ,United States | 86 |
16 | Bocconi University | Milan, ,Italy | 84.3 |
17 | UCL | London, ,United Kingdom | 83.7 |
18 | University of Toronto | Toronto, ,Canada | 81.9 |
19 | University of California, San Diego (UCSD) | San Diego, ,United States | 81.7 |
20 | National University of Singapore (NUS) | Singapore, ,Singapore | 81.4 |
21 | Duke University | Durham, ,United States | 80.2 |
22 | Boston University | Boston, ,United States | 80.1 |
22 | The University of Warwick | Coventry, ,United Kingdom | 80.1 |
22 | University of British Columbia | Vancouver, ,Canada | 80.1 |
25 | University of Michigan-Ann Arbor | Ann Arbor, ,United States | 80 |
26 | Universitat Pompeu Fabra (Barcelona) | Barcelona, ,Spain | 79.5 |
27 | Cornell University | Ithaca, ,United States | 79.4 |
28 | Peking University | Beijing, ,China (Mainland) | 79.3 |
29 | Tsinghua University | Beijing, ,China (Mainland) | 79 |
30 | London Business School | London, ,United Kingdom | 78.5 |
THE – Top 25 các trường có ngành kinh tế tốt nhất
Rank | Trường đại học | Địa điểm | SL Sinh viên | SL sinh viên/ nhân viên | SV quốc tế | Nữ:Nam |
1 | Massachusetts Institute of Technology | United States | 11,415 | 8.2 | 33% | 40 : 60 |
2 | Stanford University | United States | 16,164 | 7.1 | 24% | 46 : 54 |
3 | University of Oxford | United Kingdom | 20,965 | 10.6 | 42% | 48 : 52 |
4 | Harvard University | United States | 21,887 | 9.6 | 25% | 50 : 50 |
5 | The University of Chicago | United States | 15,366 | 6 | 36% | 47 : 53 |
6 | University of Cambridge | United Kingdom | 20,185 | 11.3 | 39% | 47 : 53 |
7 | University of California, Berkeley | United States | 40,921 | 18.4 | 24% | 52 : 48 |
8 | Tsinghua University | China | 38,324 | 11.6 | 10% | n/a |
9 | Yale UniversityUnited States | United States | 13,482 | 5.9 | 21% | 52 : 48 |
10 | London School of Economics and Political Science | United Kingdom | 11,120 | 11.9 | 73% | 55 : 45 |
11 | Columbia UniversityUnited States | United States | 21,781 | 4.5 | 38% | n/a |
12 | National University of Singapore | Singapore | 32,337 | 19.8 | 25% | 51 : 49 |
13 | University of Pennsylvania | United States | 21,453 | 6.3 | 23% | 53 : 47 |
14 | Northwestern UniversityUnited States | United States | 19,175 | 13.2 | 20% | 51 : 49 |
15 | Peking UniversityChina | China | 31,994 | 10.3 | 19% | n/a |
16 | ETH Zurich | Switzerland | 21,665 | 14.8 | 41% | 33 : 67 |
17 | Duke University | United States | 16,091 | 4.2 | 24% | 52 : 48 |
18 | New York University | United States | 36,337 | 9.8 | 42% | 57 : 43 |
19 | University of California, Los Angeles | United States | 42,434 | 9.7 | 16% | 56 : 44 |
20 | University of Michigan-Ann Arbor | United States | 45,912 | 8.2 | 17% | 50 : 50 |
21 | Cornell University | United States | 24,027 | 10.3 | 26% | 51 : 49 |
22 | Erasmus University Rotterdam | Netherlands | 31,668 | 33.9 | 22% | 53 : 47 |
23 | UCL | United Kingdom | 36,790 | 10.3 | 60% | 59 : 41 |
24 | University of Warwick | United Kingdom | 23,230 | 13.1 | 44% | 50 : 50 |
25 | Copenhagen Business School | Denmark | 16,547 | 27.7 | 24% | 48 : 52 |
Tạm kết
Có thể thấy, du học ngành Kinh tế là một lựa chọn khá tiềm năng cho các bạn du học sinh Việt Nam, trong bối cảnh Việt Nam là một đất nước rất sôi động về ngành nghề, đa lĩnh vực kinh doanh.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn hướng nghiệp tốt nhất!