Hotline: 1800.55.88.48
Chứng chỉ TESOL là gì? Top 14 học bổng hot nhất 2023
Chứng chỉ TESOL (Teaching English to Speakers of Other Languages), hay còn gọi là Giảng dạy tiếng Anh cho sinh viên không nói tiếng Anh bằng tiếng mẹ đẻ, chính là bằng cấp và lĩnh vực nghiên cứu đào tạo sinh viên có khả năng sư phạm, để giúp những người mới học tiếng Anh có khả năng cơ bản để hiểu biết hết những những khó khăn, cũng như giải pháp xử lý khi học một ngôn ngữ mới.
Hầu hết tất cả các tài liệu và tài nguyên khóa học hiện nay đều được viết trong tiếng Anh, nhưng những người giảng dạy chuyên ngành tiếng Anh cũng sẽ phải xây dựng và cung cấp một cơ sở thông tin toàn diện lớn, để học sinh khi học tiếng Anh, sẽ hiểu rõ được ngôn ngữ đó có cấu tạo như thế nào.
Việc sử dụng tiếng Anh cực kỳ quan trọng, để có thể kết nối thế giới kinh doanh cùng với nhiều nền văn hóa khác nhau, để các bạn sinh viên sau khi học tiếng Anh có thể hiểu được ngôn ngữ này tại mọi ngữ cảnh và tình huống.
Sinh viên có thể làm gì khi đã có chứng chỉ TESOL?
Nếu bạ là người yêu thích du lịch, quan tâm đến giao tiếp cũng như các khía cạnh chức năng và văn hóa của nghiên cứu bằng tiếng Anh, bằng cấp về TESOL, để giảng dạy cho sinh viên nước ngoài sẽ cực kỳ phù hợp với bạn.
Cơ hội nghề nghiệp
Với bằng cấp TESOL, sinh viên sẽ có các khả năng và kỹ năng khác biệt để có thể sử dụng tiếng Anh hiệu quả nhất, bởi đây vẫn là ngôn ngữ được sử dụng toàn cầu, đóng vai trò quan trọng tỏng hiểu biết về văn hóa, giáo dục, cũng như để có nhiều tiến bộ trong cả kinh doanh và công nghệ.
Ngoài ra, sinh viên cũng có thể làm việc dạy tiếng Anh ở bất cứ đâu trên thế giới, vì vậy sinh viên cũng sẽ có nhiều lựa chọn nghề nghiệp ngay khi đang đi du lịch, ví dụ như sau:
- Làm gia sư riêng 1-1
- Giảng viên ESL
- Chuyên gia phát triển thử nghiệm
- Chuyên gia ngôn ngữ
- Chuyên gia viết tài liệu giảng dạy
- Giáo viên tiếng Anh trực tuyến
Tổng quan về chương trình đào tạo TESOL
Hiện nay, chương trình TESOL hiện đang giảng dạy theo dạng chứng chỉ, dự bị đại học, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Những ai có chứng chỉ cấp bằng TESOL thường sẽ có khả năng thực hiện nhiều các chiến lược học tập, phương pháp giảng dạy, cũng như cách thức quản lý lớp học linh hoạt.
Do đó, có rất nhiều chứng chỉ TESOL có giảng dạy các kỹ năng công nghệ, để ứng dụng Internet, để nâng cao nỗ lực học tập của học sinh, cùng với các thách thức và chiến lược dạy tiếng Anh, đặc biệt tại khối K-12 và THPT, cũng như dùng nhiều các phương pháp giao tiếp thay thế, cùng với các kỹ thuật học tập đa dạng, khi xây dựng đề cương khóa học. Nhiều chứng chỉ TESOL kết hợp các ứng dụng thực tế, cũng như dùng tiếng Anh ứng dụng trong đa lĩnh vực, ví dụ như chính trị, kinh tế và đạo đức.
Điều kiện đầu vào
Điều kiện tiên quyết để theo từng nhóm văn bằng TESOL khá khác nhau, tuỳ thuộc vào trường đại học hoặc cơ sở giáo dục đã lựa chọn, cũng như dựa vào cả bằng cấp hoặc cấp độ của từng chương trình, cũng như dựa vào cả điểm số, cũng như sự thành thạo tiếng Anh yêu cầu trong từng chương trình học, linh hoạt dựa theo từng trường.
Chứng chỉ TESOL được cung cấp bởi nhiều trường đại học và học viện, với rất nhiều đóng góp quan trọng trong giáo dục. Các chương trình cử nhân thường sẽ yêu cầu trình độ tiếng Anh thành thạo, để có thể nhập học, cần lưu ý rằng với các chương trình thạc sĩ, thường sẽ có yêu cầu cao hơn.
Do đó, hãy đảm bảo rằng bạn đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần thiết với trường đại học hoặc học viện đang có dự định theo học.
Thông tin quan trọng để lấy chứng chỉ TESOL
Dưới đây là chi phí tối thiểu sinh viên cần chi trả để có thể lấy được chứng chỉ TESOL
Học phí TESOL học trực tiếp (Mức trung bình)
100 giờ | $300-$500 |
120 giờ (Cấp 3-4) | $350-$650 |
150 giờ (Cấp 3-4) | $500-$800 |
168 giờ trở lên (còn gọi là Cấp 5) | $750-$1,000 |
Trình độ đại học (Cấp độ 6-8) | $1,500-$2,500 |
Học phí TESOL học trực tuyến (Mức trung bình)
100 giờ | $150-$500 |
120 giờ (Cấp 3-4) | $350-$600 |
150 giờ (Cấp 3-4) | $400-$700 |
168 giờ+ (Cấp 5) | $800-$1500 |
Trình độ đại học (Cấp độ 6-8) | $1,000-$2,500 |
Các trường đào tạo chứng chỉ TESOL tốt nhất hiện nay
Dưới đây là danh sách 45 trường đào tạo cung cấp chứng chỉ TESOL tốt nhất, theo QS Ranking
Xếp hạng | Đại học | Địa điểm | Điểm TB |
1 | UCL | London, United Kingdom | 94.3 |
2 | Harvard University | Cambridge, United States | 90.9 |
3 | University of Oxford | Oxford, United Kingdom | 90.2 |
4 | University of Toronto | Toronto, Canada | 89.9 |
5 | Stanford University | Stanford, United States | 89.8 |
6 | University of Cambridge | Cambridge, United Kingdom | 88.9 |
7 | University of California, Berkeley (UCB) | Berkeley, United States | 85.8 |
8 | The University of Hong Kong | Hong Kong, Hong Kong SAR | 84.4 |
9 | Columbia University | New York City, United States | 83.5 |
10 | University of California, Los Angeles (UCLA) | Los Angeles, United States | 83.1 |
11 | Nanyang Technological University, Singapore (NTU Singapore) | Singapore, Singapore | 82.6 |
12 | The University of Melbourne | Parkville, Australia | 81.6 |
13 | Monash University | Melbourne, Australia | 80.8 |
14 | The University of Edinburgh | Edinburgh, United Kingdom | 80.6 |
14 | University of British Columbia | Vancouver, Canada | 80.6 |
16 | University of Michigan-Ann Arbor | Ann Arbor, United States | 80.3 |
17 | The Education University of Hong Kong | Hong Kong, Hong Kong SAR | 79.5 |
17 | University of Wisconsin-Madison | Madison, United States | 79.5 |
19 | Michigan State University | East Lansing, United States | 79.1 |
20 | Johns Hopkins University | Baltimore, United States | 78.6 |
21 | Gazi Üniversitesi | Ankara, Turkey | 78.3 |
21 | University of Helsinki | Helsinki, Finland | 78.3 |
23 | King’s College London | London, United Kingdom | 78.1 |
23 | Vanderbilt University | Nashville, United States | 78.1 |
25 | The University of Sydney | Sydney, Australia | 78 |
26 | National Taiwan Normal University | Taipei City, Taiwan | 77.9 |
27 | McGill University | Montreal, Canada | 77.7 |
28 | Beijing Normal University | Beijing, China (Mainland) | 77.2 |
29 | Utrecht University | Utrecht, Netherlands | 76.2 |
30 | Pennsylvania State University | University Park, United States | 76 |
30 | University of Texas at Austin | Austin, United States | 76 |
32 | University of Pennsylvania | Philadelphia, United States | 75.7 |
33 | The Chinese University of Hong Kong (CUHK) | Hong Kong SAR, Hong Kong SAR | 75.6 |
34 | University of Bristol | Bristol, United Kingdom | 5+QS Stars75.4 |
35 | Pontificia Universidad Católica de Chile (UC) | Santiago, Chile | 75.3 |
35 | The University of Queensland | Brisbane City, Australia | 75.3 |
37 | The University of Auckland | Auckland, New Zealand | 75.2 |
38 | Seoul National University | Seoul, South Korea | 75.1 |
38 | University of Amsterdam | Amsterdam, Netherlands | 75.1 |
40 | Peking University | Beijing, China (Mainland) | 74.9 |
41 | University of Glasgow | Glasgow, United Kingdom | 74.65+QS Stars |
42 | The University of Manchester | Manchester, United Kingdom | 74.4 |
43 | Deakin University. | Burwood, Australia | 73.9 |
44 | KU Leuven | Leuven, Belgium | 73.8 |
45 | Sorbonne University | Paris, France | 73.6 |
14 học bổng chứng chỉ TESOL tốt nhất
Dưới đây là danh sách một số học bổng chứng chỉ TESOL cực hot dành cho sinh viên quốc tế.
Học bổng Vogue Australia
Tổng quan: Giảm 50% | Cao đẳng thiết kế Billy Blue. Đây là học bổng tài trợ một phần, từ đại học Torrens Úc, ở bậc cử nhân. Đối tượng: Học sinh THPT, Học sinh trong nước, Học sinh quốc tế
Thông tin thêm: Đây là học bổng hỗ trợ các chương trình Cử nhân Thiết kế Nội thất, Truyền thông Trực quan, thiết kế truyền thông trực quan, Truyền thông Tiếp thị, Trải nghiệm Người dùng và Giao diện Người dùng, Tiếp thị Thời trang, Quản lý Thời trang, Thiết kế Thời trang, Hoạt hình và sản xuất phim.
Học bổng Chính phủ Hungary (Stipendium Hungaricum)
Tổng quan: Là học bổng chính phù, dành cho sinh viên quốc tế, theo học chương trình thạc sĩ, ở tất cả các môn học
Đây là học bổng Thạc sĩ Tất cả các môn học dành cho sinh viên quốc tế tại các trường đại học Hungary, Hungary.
Áp dụng: Tất cả các chuyên ngành, đây là học bổng toàn phần.
Học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế từ New Zealand
Tổng quan: Đây là học bổng từ đại học Auckland, Đại học Công nghệ Auckland, Đại học Lincoln New Zealand, Đại học Massey, Đại học Otago và Đại học Waikato. Áp dụng cho chương trình Đại học, Tiến sĩ, Cử nhân, Thạc sĩ, Sau đại học.
Đây là học bổng toàn phần, áp dụng với nhiều môn học, bao gồm sinh viên quốc tế và đến từ các quốc gia Khối thịnh vượng chung.
Học bổng du học Phần Lan EDUFI
Đây là học bổng toàm phần, từ các đại học ở Phần Lan, tập trung vào nhóm đào tạo ngắn hạn.
Đây là học bổng áp dụng cho tất cả các môn học, dành cho sinh viên quốc tế. Sẽ có yêu cầu kiểm tra đầu vào IELTS
Học bổng Hà Lan
Đây là học bổng toàn phần, từ các trường đại học Leiden, Đại học Utrecht, Đại học Groningen, Đại học Erasmus Rotterdam, Đại học Maastricht và Đại học Vrije Amsterdam. Học bổng áp dụng ở bậc thạc sĩ và đại học, với tất cả môn học. Sinh viên quan tâm vui lòng nộp đơn xin Học bổng được tài trợ hoàn toàn của Chính phủ Hà Lan 2023,
Đây là học bổng có yêu cầ kiểm tra IELTS.
Học bổng dành cho tiến sĩ, đại học Cambridge Anh
Đây là học bổng từ đại học Cambridge, dưới hình thức toàn phần và bán phần. Học bổng này dành cho các bạn sinh viên quốc tế đang học bằng tiến sĩ, với tất cả các môn học.
Học bổng Du khách Quốc tế từ đại học Sanctuary Sheffield từ Vương quốc Anh
Đây là học bổng được hỗ trợ 100, từ đại học Sheffield, dành cho các sinh viên quốc tế đăng ký chương trình sau đại học. Áp dụng cho tất cả các môn học.
Học bổng tiềm năng từ Hà Lan, đại học Maastricht
Đây là học bổng toàn phần từ đại học Maastricht, dành cho sinh viên đăng ký học ngành học thạc sĩ, áp dụng cho tất cả các môn học. Yêu cầu bắt buộc: Sinh viên không phải là người châu Âu
Học bổng lãnh đạo Chevening Clore
Đây là học bổng toàn phần từ các trường đại học ở Vương quốc Anh
Tình bằng hữu, áp dụng cho tất cả các môn học, không có trường hợp loại trừ.
Học bổng chính phủ Kazakhstan – ENIC Kazakhstan
Đây là học bổng toàn phần, từ đại học Kazakhstan, áp dụng cho các chương trình Tiến sĩ, Thạc sĩ và Cử nhân, dành cho tất cả các môn học. Đây là học bổng từ chính phủ.
Học bổng MEXT Nhật Bản
Học bổng MEXT Nhật Bản là học bổng toàn phần, từ các trường đại học Nhật Bản, ở bậc thạc sĩ, áp dụng cho tất cả các môn học, dành cho cả sinh viên quốc tế và sinh viên trong nước.
Học bổng Fullbright, dành cho sinh viên nước ngoài
Đây là học bổng từ Mỹ được tài trợ 100%, áp dụng tại các trường đại học ở Hoa Kỳ, ở các bậc thạc sĩ, tiến sĩ, tất cả các môn học; dành cho sinh viên quốc tế đến từ 155 quốc gia.
Giải thưởng IELTS từ Hội đồng Anh
Đây là học bổng bán phần, ở tất cả các trường đại học trên toàn thế giới, dành cho sinh viên đăng ký chương trình thạc sĩ, ở tất cả các môn học. Áp dụng cho sinh viên quốc tế.
Học bổng sau đại học từ Ngân hàng Thế giới Nhật Bản
Học bổng toàn phần, bao gồm cả học phí, chi phí đi lại và trợ cấp hàng tháng. Đây là học bổng áp dụng cho các trường đại học ở Nhật Bản, Hoa Kỳ và Châu Phi, đa chủ đề, lĩnh vực liên quan đến sự phát triển. Đây là học bổng liên kết giữa các đại học Nhật Bản, Đại học Hoa Kỳ, Đại học Châu Phi, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Châu Phi, Châu Âu, Úc và New Zealand.
Tạm kết
Có thể thấy, chương trình học theo chứng chỉ TESOL rất đa dạng, phát triển tương tự như các ngành học khác, với các bằng cấp trải từ chứng chỉ hành nghề tới bằng Tiến sĩ. Đây cũng là một trong những ngành học khá lý tưởng và ổn định, dễ xin việc, rất phù hợp cho các bạn sinh viên quốc tế.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn du học tốt nhất!