Hotline: 1800.55.88.48
Cập nhật xếp hạng đại học kinh doanh năm 2024 theo QS Ranking
Cùng ISC Education tham khảo ngay bảng xếp hạng đại học kinh doanh theo QS Ranking – Các chương trình Thạc sĩ Kinh doanh năm 2024 hot nhất hiện nay!
Với bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS năm 2024, chuyên ngành Business Master chào đón tổng cộng 770 tổ chức được xếp hạng trên toàn thế giới (thêm 77 tổ chức, so với năm ngoái) để phân tích hiệu quả hoạt động trong năm lĩnh vực kinh doanh: Tiếp thị, Tài chính, Phân tích Kinh doanh và Quản lý Chuỗi Cung ứng.
Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật về bảng xếp hạng:
- HEC Paris được xếp hạng đầu tiên cho 3 chương trình thạc sĩ: Thạc sĩ Tài chính, Thạc sĩ Quản lý và Thạc sĩ Tiếp thị.
- Cơ sở UCLA (Anderson) đang cókết quả về tư duy lãnh đạo của cựu sinh viên đẳng cấp nhất, chính là cơ sở giảng dạy chương trình thạc sĩ Phân tích kinh doanh tốt nhất.
- Bằng Thạc sĩ Quản lý Chuỗi Cung ứng của trung tâm Vận tải và Hậu cần MIT đang đứng thứ nhất trên toàn thế giới, thể hiện sự xuất sắc về Khả năng được tuyển dụng ngay sau khi tốt nghiệp, Kết quả của cựu sinh viên, Giá trị đầu tư sau khoá học và cả Tư duy Lãnh đạo.
Tổng quan về 5 chương trình đào tạo Thạc sĩ Kinh doanh hàng đâu được QS Ranking xếp hạng dựa theo 5 lĩnh vực kinh doanh nói trên:
> Xem thêm: Business School là gì? 25+ trường kinh doanh hàng đầu | Cập nhật 2024
Tiêu chí xếp hạng đại học kinh doanh
Bảng xếp hạng Thạc sĩ Kinh doanh QS Ranking chính là cách để tìm kiếm và nêu bật các chương trình thạc sĩ tốt nghiệp tốt nhất trên toàn thế giới.
Dữ liệu dưới đây được thu nhận bằng 3 cuộc khảo sát:
- Khảo sát nhà tuyển dụng toàn cầu QS – the QS Global Employer Survey
- Khảo sát học thuật toàn cầu QS – the QS Global Academic Survey
- Khảo sát do chính các trường kinh doanh thực hiện
Cuộc khảo sát này do các trường thực hiện, đã bao gồm các chỉ số định lượng như mức lương của sinh viên tốt nghiệp, hồ sơ lớp học và các dữ liệu khác nhau của tổ chức đào toạ.
Để được đưa vào bảng xếp hạng Thạc sĩ Kinh doanh QS, chương trình được đánh giá bắt buộc phải là thuộc nhóm toàn thời gian, không phải học từ xa, với quy mô lớp học trung bình ít nhất là 15 sinh viên, và đã có chứng nhận AACSB, AMBA và EFMD.
Tổng cộng hiện nay có 13 tiêu chí làm cơ sở cho năm chỉ số chính mà các chương trình được xếp hạng dựa trên:
- Khả năng tuyển dụng – ‘employability’
- Kết quả của cựu sinh viên – ’alumni outcomes’
- Lợi tức đầu tư – ‘return on investment’
- Tư duy lãnh đạo – ‘thought leadership’
- Sự đa dạng của lớp học và giảng viên – ‘class & faculty diversity’
Tỉ lệ cụ thể theo từng tiêu chí
Tiêu chí | Tỉ lệ khi đánh giá |
Employability | 35% (30% – Phân tích kinh doanh/ tài chính) |
Alumni Outcomes | 15% (20% – Phân tích kinh doanh/ tài chính) |
Value for Money | 20% |
Thought Leadership | 20% |
Class & Faculty Diversity | 10% |
Employability | 30-35% |
Khả năng tuyển dụng – ‘employability’
Tỷ lệ xin việc làm sau tốt nghiệp thường sẽ tính đến tỷ lệ tìm được việc làm của sinh viên sáu tháng sau khi tốt nghiệp, dựa trên tiêu chuẩn MBACSEA.
Kết quả của cựu sinh viên – ’alumni outcomes’
Chỉ số này là sự đánh giá tổng thể ở nhóm các trường có liên kết với hơn 50.000 CEO, giám đốc điều hành và thành viên hội đồng quản trị tại các công ty lớn nhất thế giới bao gồm Apple, Amazon, UBS, IBM, Microsoft, JPMorgan Chase, ExxonMobil, AT&T, PepsiCo.
Các trường không được phép cung cấp thông tin về cựu sinh viên cho QS. QS thường sẽ tự thu thập trong các nguồn công khai và đã được xác thực.
Tuy nhiên, các trường vẫn sẽ được bổ sung các thông tin liên quan với QS Ranking để đảm bảo chỉ số này được đánh giá chính xác hơn.
Lợi tức đầu tư – ‘return on investment
Lợi tức đầu tư, hay còn gọi là Value of Money chiếm đến 20%, và thường sẽ sử dụng dữ liệu để xác định lợi tức chính xác nhất, cụ thể là mức lương sinh viên nhận được sau tốt nghiệp.
ROI – Tỷ lệ hoàn vốn sau 10 năm (15%) chính là để lập bản đồ về mức lương trung bình sau khi tốt nghiệp, cũng như mức học phí và chi phí sinh hoạt nói chung, dùng Bảng Xếp hạng Chất lượng Cuộc sống Thành phố từ Mercer.
QS Ranking sẽ tính tỷ lệ phần trăm sinh viên tốt nghiệp chấp nhận việc làm trong vòng sáu tháng, sau khi đã có bằng tốt nghiệp.
10 năm là khoảng thời gian vừa đủ để có cái nhìn tổng quan chính xác nhất về lợi tức đầu tư khi lựa chọn học ở một trong đại học bất kỳ.
Cần lưu ý rằng, khoản vay hoặc học bổng sẽ không được tính trong công thức này.
Thời gian hoàn vốn – Tiêu chí xếp hạng đại học kinh doanh
QS Ranking sẽ xem xét thời gian cần thiết để hoàn lại học phí đã đầu tư. Tháng hoàn vốn càng ít thì điểm trường nhận được càng cao.
Tư duy lãnh đạo – ‘thought leadership’
Tư duy lãnh đạo là một trong những yếu tố không thể thiếu để đảm bảo rằng sinh viên có khả năng tư duy học hỏi, cầu thị và cả khả năng lãnh đạo khi đi làm sau khi tốt nghiệp từ trường.
Danh tiếng học thuật QS
Số liệu này chính là cách để biết chính xác về danh tiếng của một chương trình, được dựa trên đề cử của các học giả trên khắp thế giới về trường đại học và trường kinh doanh nói chung.
Thường thì các học giả sẽ nêu tên các tổ chức tốt nhất với lĩnh vực chuyên môn của họ.
Vì vậy, đây là tiêu chí cực kỳ quan trọng để biết khả năng ảnh hưởng của nhà trường tới cộng đồng.
Tác động nghiên cứu – Tiêu chí xếp hạng đại học kinh doanh
QS Ranking thường sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu Scopus từ Elsevier để đánh giá các công trình nghiên cứu tại các trường đại học
Tỷ lệ giảng viên có bằng tiến sĩ – Tiêu chí xếp hạng đại học kinh doanh
Đây là chỉ số ngày một quan trọng để đảm bảo chất lượng của giáo viên, để chắc chắn rằng giảng viên trong trường kinh doanh có bằng tiến sĩ và có thể đáp ứng được yêu cầu sư phạm.
Sự đa dạng của lớp học và giảng viên – ‘class & faculty diversity’
Để thể hiện rõ ràng sự đa dạng trong một chương trình, QS Ranking cũng sẽ tính cả tỷ lệ sinh viên – giảng viên, cũng như sinh viên địa phương – du học sinh…
Xếp hạng đại học kinh doanh năm 2024
Management – Chuyên ngành quản lý
Thêm một năm liên tiếp nữa, HEC Paris lại dẫn đầu bảng trong lĩnh vực chủ đề này – thành công cao ở hầu hết các chỉ số, cụ thể như sau:
- Employability – Khả năng tuyển dụng: 99.6
- Alumni outcomes – Kết quả của cựu sinh viên: 100
- Value for money – Giá trị đồng tiền: 100
Dưới đây là 3 trường kinh doanh xếp các vị trí tiếp theo sau HEC Paries:
- Trường Kinh doanh ESSEC (96/100)
- Trường Kinh doanh Luân Đôn (93,4/100)
- Trường Kinh doanh IE (92,8/100)
Trường Kinh doanh London cũng nhận được 100 điểm theo tiêu chí ‘Alumni Outcomes’, Trường Kinh doanh ESSEC cũng nhận được điểm 100 trong ‘Value for money’
Xếp hạng | Trường đại học | Địa điểm | Overall Score | Diversity | Thought Leadership | Employability | Alumni Outcomes | Value for Money |
1 | HEC Paris | Paris, France | 100 | 75.1 | 98.6 | 99.6 | 100 | 100 |
2 | ESSEC Business School | Paris, France | 96 | 91 | 93.6 | 88.4 | 99.1 | 100 |
3 | London Business School | London, United Kingdom | 93.4 | 74.3 | 93.2 | 97.3 | 100 | 80.9 |
4 | IE Business School | Segovia, Spain | 92.8 | 86 | 92.8 | 87.2 | 89.6 | 98.6 |
5 | INSEAD | Fontainebleau, France | 91.6 | 63.5 | 94.1 | 94.6 | 82.6 | 95.3 |
6 | ESCP Europe | Paris, France | 91.2 | 94.8 | 85.1 | 92.9 | 79.1 | 92.8 |
7 | ESADE/UVA McIntire/Lingnan | Charlottesville (VA), Barcelona, Ghangzhou, United States | 90.9 | 60.8 | 98.2 | 88 | 88.6 | 96.7 |
8 | Esade Business School | Barcelona, Spain | 89.7 | 75.1 | 93.9 | 92.2 | 69.6 | 95.5 |
9 | Copenhagen Business School | Copenhagen, Denmark | 88.4 | 73.9 | 89 | 89 | 99.7 | 77.9 |
10 | WU Vienna | Vienna, Austria | 86.5 | 73.4 | 95.4 | 90.5 | 85.2 | 72.2 |
Finance – Chuyên ngành Tài chính
HEC Paris hiện đang dẫn đầu, với:
- Alumni Outcomes: 100
- Value for money: 100
- Employability: 100
- Alumni Outcomes: 99.9
Cambridge chính là tổ chức thứ hai trong top 10 trường đại học đào toạ lĩnh vực này tốt nhất, đạt 100 ở tiêu chí ‘Khả năng tuyển dụng sau tốt nghiệp – Employability’, với trường Kinh doanh ESSEC đạt điểm cao thứ hai cho tiêu Value for Money.
Xếp hạng | Trường đại học | Địa điểm | Overall Score | Diversity | Thought Leadership | Employability | Alumni Outcomes | Value for Money |
1 | HEC Paris | Paris, France | 100 | 71.1 | 99.4 | 98.8 | 100 | 100 |
2 | Oxford (Said) | Oxford, United Kingdom | 100 | 76.1 | 96.2 | 100 | 99.9 | 99 |
3 | London Business School | London, United Kingdom | 99.6 | 76.2 | 96.2 | 99.7 | 100 | 97.1 |
4 | MIT (Sloan) | Cambridge (MA), United States | 99.1 | 78.7 | 96.4 | 97.8 | 100 | 96.5 |
5 | UC Berkeley (Haas) | Berkeley (CA), United States | 95.1 | 52.2 | 96.3 | 95 | 98.2 | 98.1 |
6 | Cambridge (Judge) | Cambridge, United Kingdom | 94.9 | 68.7 | 95.4 | 100 | 98.8 | 81.6 |
7 | ESSEC Business School | Paris, France | 94.6 | 80.7 | 92.2 | 85.2 | 98.2 | 100 |
8 | London School of Economics | London, United Kingdom | 94.5 | 83.9 | 97.2 | 89.7 | 99.7 | 84.4 |
9 | UCLA (Anderson) | Los Angeles (CA), United States | 93.8 | 54.6 | 94 | 91.7 | 99.9 | 96.5 |
10 | Bocconi University | Milan, Italy | 90.7 | 68.9 | 94.6 | 87.7 | 85.4 | 95.1 |
Business Analytics – Phân tích kinh doanh
Các trường đại học từ Hoa Kỳ đã thống trị bảng xếp hạng với danh sách 10 chương trình Thạc sĩ Phân tích Kinh doanh hàng đầu:
- Top 1: UCLA (Anderson), đạt 100 điểm
- Top 2: MIT (Sloan) ở vị trí thứ hai, đạt 99,9
cả 2 trường này đều đạt 100 điểm trong ‘Alumni Outcomes’.
- Ecole Polytechnique/HEC Paris (xếp thứ ba) đạt 100 điểm ở chỉ số ‘Employability’
- ESSEC/CentraleSupélec (ở vị trí thứ tư) xếp hạng cao nhất ở ‘Diversity’ với tỉ lệ là 96.1 điểm.
Xếp hạng | Trường đại học | Địa điểm | Overall Score | Diversity | Thought Leadership | Employability | Alumni Outcomes | Value for Money |
1 | UCLA (Anderson) | Los Angeles (CA), United States | 100 | 70.8 | 97.5 | 97.2 | 100 | 94.4 |
2 | MIT (Sloan) | Cambridge (MA), United States | 99.9 | 61.5 | 96.3 | 99.8 | 100 | 95.5 |
3 | ESSEC/CentraleSupélec | Paris, France | 99.6 | 96.1 | 90.9 | 93.6 | 96.6 | 95.3 |
4 | Ecole Polytechnique/HEC Paris | Paris, France | 99 | 62.9 | 100 | 100 | 93.4 | 93.4 |
5 | Duke (Fuqua) | Durham (NC), United States | 91.6 | 70.9 | 83.7 | 80 | 98.5 | 97.6 |
6 | Imperial College Business School | London, United Kingdom | 91.5 | 84.7 | 89.9 | 97 | 83.6 | 73 |
7 | ESCP Business School | Paris, France | 88.7 | 94.8 | 59.8 | 89.3 | 89.3 | 91.8 |
8 | IE Business School | Segovia, Where to study- Spain | 88 | 83.1 | 64.8 | 97 | 77.7 | 88.8 |
9 | Texas (McCombs) | Austin (TX), United States | 84.5 | 48.8 | 85.3 | 70.6 | 88.7 | 98.8 |
10 | NUS Business School | Singapore, Singapore | 83.6 | 70.2 | 73.6 | 80.1 | 79 | 91.2 |
Chuyên ngành Marketing
Cũng như các hạng mục xếp hạng khác. HEC Paris đang đứng đầu tiên với tổng điểm là 100, ở cả ‘Employability’ và ‘Alumni Outcomes’.
TTrường Kinh doanh Columbia xếp thứ sáu, đạt 99,9 điểm theo chỉ số ‘Alumni Outcomes’
Trường Kinh doanh Warwick xếp thứ chín, với tổng điểm 97,6 theo tiêu chí ‘Thought Leadership’.
Trường Kinh doanh EDHEC (xếp thứ 10) có thành tích cao nhất về ‘Value For Money’ với tổng 100 điểm.
Xếp hạng | Trường đại học | Địa điểm | Overall Score | Diversity | Thought Leadership | Employability | Alumni Outcomes | Value for Money |
1 | HEC Paris | Paris, France | 100 | 76.3 | 90.9 | 100 | 100 | 97 |
2 | ESSEC Business School | Paris, France | 96.2 | 86.3 | 89.7 | 88.1 | 98.9 | 98.4 |
3 | IE Business School | Segovia, Spain | 95.5 | 98.2 | 73.6 | 99.7 | 92.2 | 90.4 |
4 | ESCP Business School | Paris, France | 94.5 | 93.6 | 82.5 | 96.2 | 75.1 | 98.6 |
5 | Imperial College Business School | London, United Kingdom | 94 | 83.4 | 91.2 | 97.3 | 77.9 | 88.7 |
6 | Columbia Business School | New York (NY), United States | 92.8 | 60.2 | 93.5 | 91.2 | 99.9 | 87.1 |
7 | EMLyon Business School | Lyon, France | 87.8 | 90.1 | 84.5 | 77.2 | 79.9 | 99 |
8 | Esade Business School | Barcelona, Spain | 88.6 | 85 | 85 | 93.3 | 65.8 | 86.6 |
9 | Warwick Business School | Coventry, United Kingdom | 86.8 | 94.1 | 97.6 | 84.5 | 69.2 | 74.4 |
10 | EDHEC Business School | Roubaix, France | 85.3 | 81 | 72.7 | 80.9 | 76.7 | 100 |
Supply Chain Management – Quản lý chuỗi cung ứng
Các trường đại học thuộc Hoa Kỳ lại tiếp tục dẫn đầu, cụ thể là:
Trung tâm Vận tải & Hậu cần từ MIT – MIT’s Center for Transportation & Logistics đạt 100 điểm trong tiêu chí ‘Alumni outcomes’ và 98.9 trong tiêu chí ‘Value for money’.
Trường Michigan (Ross) leo từ vị trí thứ 2, với thành tích tốt nhất là 98.2 ở tiêu chí ‘Alumni Outcomes’ và 97,9 ở ‘Value for money’
Ngoài ra, 10 trường kinh doanh xếp hạng tiếp theo có sự tiến bộ tổng thể, ví dụ như đại học Kinh tế và Kinh doanh WU Vienna (xếp thứ ba) về ‘Alumni Outcomes’ với 98,7 và Manchester xếp thứ 7, với tổng điểm 91 trong ‘Thought Leadership’.
Xếp hạng | Trường đại học | Địa điểm | Overall Score | Diversity | Thought Leadership | Employability | Alumni Outcomes | Value for Money |
1 | MIT’s Center for Transportation & Logistics | Cambridge (MA), United States | 100 | 61.3 | 96.9 | 98.1 | 100 | 98.9 |
2 | Michigan (Ross) | Ann Arbor (MI), United States | 92.8 | 57.6 | 93 | 85.9 | 98.2 | 97.9 |
3 | WU Vienna University of Economics and Business | Vienna, Austria | 92 | 85 | 91 | 93 | 98.7 | 70.8 |
4 | Erasmus (RSM) | Rotterdam, Netherlands | 85.6 | 75 | 90.5 | 91.5 | 66.8 | 76.4 |
5 | EMLyon Business School | Lyon, France | 80 | 85.3 | 82.3 | 68.9 | 87.3 | 80.8 |
6 | USC (Marshall) | Los Angeles (CA), United States | 76.8 | 66.5 | 64.3 | 66.8 | 99.8 | 89.1 |
7 | Manchester (Alliance) | Manchester, United Kingdom | 71.8 | 76.4 | 91 | 72.1 | 80.6 | 42.4 |
8 | Trinity Business School | Dublin, Ireland | 71.7 | 87.2 | 74.8 | 77 | 77.7 | 45.9 |
9 | Politecnico di Milano | Milano, Italy | 71 | 61 | 58.3 | 84 | 45 | 85.7 |
10 | Washington (Foster) | Seattle (WA), United States | 70.3 | 64.6 | 66.7 | 48 | 95.4 | 97.4 |
Xếp hạng đại học giảng dạy MBA hàng đầu năm 2024
Khám phá ngay các chương trình MBA toàn thời gian hàng đầu trên thế giới với Bảng xếp hạng MBA toàn cầu QS 2024.
Chắc chắn rằng, lựa chọn học chương trình MBA toàn thời gian luôn là một trải nghiệm và khoản đầu tư cực kỳ đáng giá, trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho bối cảnh kinh doanh toàn cầu đang tiếp tục phát triển mạnh mẽ tiếp bước.
Dưới đây là top 15 trường đại học giảng dạy chương trình MBA thế giới năm 2024
Xếp hạng | Trường đại học | Địa điểm | Overall Score | Diversity | Thought Leadership | Employability | Alumni Outcomes | Value for Money |
1 | Stanford Graduate School of Business | Stanford (CA), United States | 100 | 69.3 | 94.5 | 98.4 | 99.9 | 90 |
2 | Penn (Wharton) | Philadelphia (PA), United States | 99.6 | 77.8 | 97.8 | 97.8 | 84.8 | 94.3 |
3 | Harvard Business School | Cambridge (MA), United States | 99.3 | 74.8 | 97.2 | 97.4 | 92.9 | 89.4 |
4 | London Business School | London, United Kingdom | 98.5 | 73.1 | 96.3 | 98.3 | 87.4 | 89.9 |
5 | HEC Paris | Paris, France | 98.3 | 72 | 97.5 | 96.8 | 76.7 | 99.8 |
6 | MIT (Sloan) | Cambridge (MA), United States | 97.9 | 68.9 | 98.9 | 98.5 | 84.3 | 89.8 |
7 | Columbia Business School | New York (NY), United States | 97.1 | 72.4 | 93.8 | 97.2 | 78.5 | 94.9 |
8 | IE Business School | Segovia, Spain | 96.5 | 82.6 | 78.4 | 95.8 | 84.4 | 97.5 |
9 | Cambridge (Judge) | Cambridge, United Kingdom | 95.6 | 75 | 97.9 | 93.9 | 75.5 | 93.7 |
10 | IESE Business School | Barcelona, Spain | 95.6 | 71.6 | 85.7 | 96.5 | 75.7 | 99.3 |
11 | INSEAD | Fontainebleau, France | 95 | 68.2 | 91.7 | 97.3 | 80.9 | 88.4 |
12 | Northwestern (Kellogg) | Evanston (IL), United States | 94.9 | 67.8 | 86.1 | 97.5 | 74.3 | 96.5 |
13 | UC Berkeley (Haas) | Berkeley (CA), United States | 94.8 | 66.1 | 96.6 | 94.5 | 77.3 | 92.8 |
14 | Chicago (Booth) | Chicago (IL), United States | 94.6 | 57.7 | 95.3 | 95.4 | 79.1 | 94.3 |
15 | UCLA (Anderson) | Los Angeles (CA), United States | 94 | 65.9 | 90.9 | 92.4 | 82.6 | 94.2 |
Câu hỏi thường gặp
Dữ liệu đánh giá được xác thực như thế nào?
Tất cả các dữ liệu nhận được từ các trường đều phải được kiểm tra xác minh, bao gồm: so sánh với dữ liệu lịch sử, các trường ngang hàng và các nguồn đã xuất bản khác. QS có quyền thay đổi nguồn nếu tìm thấy nguồn chính xác hơn.
QS sẽ làm gì nếu nhà trường không có đủ dữ liệu cần thiết?
Khi dữ liệu không được cung cấp, những người khảo sát tại sẽ sử dụng nguồn công khai, ví dụ như tổng hợp các báo cáo việc làm của trường và cả hồ sơ lớp học.
Tại sao có một số trường nổi tiếng nhưng lại không được dánh giá cao?
Các trường sẽ bị loại nếu không đáp ứng các tiêu chí cần thiết kể cả khi có danh tiếng tốt. Ngoài ra, QS Ranking chỉ chấp nhận các trường kinh doanh đã được AACSB, EFMD hoặc AMBA, hoặc đã nhận được 3 Sao QS Star.
Tạm kết
Trên đây là tổng hợp các tiêu chí và bảng xếp hạng đại học kinh doanh theo QS Ranking năm 2024.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn du học tốt nhất!