Hotline: 1800.55.88.48
Thang điểm định cư Úc | Cách tính điểm mới nhất cập nhật 2024
Thang điểm định cư Úc là gì? Hệ thống Point Test nhập cư ở Úc là cách để lựa chọn cư dân nước ngoài di cư và sinh sống ở Úc, chính là cách để chứng minh và đánh giá kỹ năng, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc trước đó.
Thang điểm định cư Úc là gì?
Hệ thống Point Test nhập cư ở Úc là cách để lựa chọn cư dân nước ngoài di cư và sinh sống ở Úc, chính là cách để chứng minh và đánh giá kỹ năng, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc trước đó.
Với bài kiểm tra tự đánh giá di cư có tay nghề tổng quát, một cá nhân có thể đánh giá cơ hội nhập cư vào Úc của mình.
Đối tượng ưu tiên được nhập cư Úc thường dưới 50 tuổi, có trình độ tiếng Anh và đủ kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề được chỉ định và được ưu tiên tại Úc (được liệt kê trong SOL, Skilled Occupation List, danh sách nghề nghiệp có tay nghề được ưu tiên tại Úc).
Cách tính thang điểm định cư Úc
Theo cách tính thang điểm định cư Úc, các ứng viên nhập cư sẽ phải đạt được điểm tối thiểu bắt buộc, cụ thể là tuân thủ và đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chí sau:
- Tuổi: trong độ tuổi từ 18 đến 44
- Tiếng Anh trong các kỳ thi tiếng Anh như IELTS, TOEFLE. hoặc theo bất kỳ bài kiểm tra trình độ tiếng Anh nào được công nhận toàn cầu.
- Điểm kinh nghiệm ở nước ngoài (bên ngoài nước Úc): Người nộp đơn cần phải có ít nhất 3-5-8 năm kinh nghiệm, với công việc được ưu tiên ở Úc, ít nhất trong 10 năm trước đó.
Kinh nghiệm khi nộp hồ sơ xin visa đi Úc
- Người nộp đơn có thể nhận thêm điểm nếu đã từng làm việc ở Úc theo danh sách ngành nghề được ưu tiên.
- Người nộp đơn có thể nhận điểm khi ít nhất 1-3-5-8 năm kinh nghiệm ở Úc, theo danh sách các nghề nghiệp được ưu tiên tại Úc.
- Điểm chứng chỉ nhận được ở nước ngoài (Nhận được bên ngoài nước Úc), được tính từ bậc cử nhân đến bậc thạc sĩ.
- Người nộp đơn cũng sẽ nhận thêm điểm nếu đã từng tham gia khóa học tại Úc ít nhất hai năm học trở lên.
- Sống và học tập trong các khu vực Regional được ưu tiên, thuộc nhóm danh sách: ‘Khu vực đô thị có mức tăng dân số thấp’ trong ít nhất 2 năm. Các khu vực này ngoại trừ Sydney, Melbourne và Brisbane.
- Người nộp đơn cũng sẽ được nhận thêm điểm nếu đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu về độ tuổi, khả năng tiếng Anh, trình độ chuyên môn và cả kết quả đánh giá kỹ năng nói chung.
Tổng quan về thang điểm định cư Úc
Các ứng viên đạt tối thiểu 65 điểm sẽ được DHA (Bộ Nội vụ) công nhận là đủ điều kiện.
Thang điểm này chính là cách để xác định xem bạn có đủ khả năng và điều kiện để được cấp visa thị thực PR Úc, với bảng mô tả chi tiết theo từng tiêu chí, cụ thể như sau:
Hạng mục | Điểm số tối đa |
Độ tuổi (25-32 tuổi) | 30 điểm |
Trình độ tiếng Anh (8 bands) | 20 điểm |
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài nước Úc (8-10 năm) | 15 điểm |
Kinh nghiệm làm việc tại Úc (8-10 năm) | 20 điểm |
Học vấn (ngoài nước Úc) Bằng tiến sĩ | 20 điểm |
Các kỹ năng thích hợp như bằng Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ tại Úc | 10 điểm |
Học tập tại vùng nông thôn của Úc | 5 điểm |
Được công nhận trong ngôn ngữ cộng đồng | 5 điểm |
Kinh nghiệm làm việc theo chương trình tay nghề tại Úc | 5 điểm |
Học bổng chính phủ (190 visa) | 5 điểm |
Thang điểm định cư Úc theo độ tuổi
Ứng viên sẽ đạt được tối đa 30 điểm nếu có độ tuổi từ 25 đến 32
Độ tuổi | Số điểm |
18-24 tuổi | 25 |
25-32 tuổi | 30 |
33-39 tuổi | 25 |
40-44 tuổi | 15 |
45 trở lên | 0 |
Trình độ tiếng Anh
IELTS 8.0 chính là tiêu chí để bạn đạt tối đa 20 điểm. Cơ quan quản lý nhập cư Úc cũng cho phép người nộp đơn tham gia các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh tương đương như PTE, TOEFL… cụ thể như sau:
Điểm Tiếng Anh | Số điểm |
Cao cấp – Superior (8/79 mỗi kỹ năng trong IELTS/PTE Academic) | 20 |
Thành thạo – Proficient (7/65 mỗi kỹ năng trong IELTS/PTE Academic) | 10 |
Có năng lực – Competent (6/50 mỗi kỹ năng trong IELTS/PTE Academic) | 0 |
Kinh nghiệm làm việc
Có việc làm trình độ cao bên ngoài nước Úc, với kinh nghiệm từ 8 đến 10 năm tính từ ngày nộp đơn xin PR chính là cách để bạn có tối đa 15 điểm; ít năm kinh nghiệm hơn có nghĩa là ít điểm hơn.
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài nước Úc | Số điểm |
Dưới 3 năm | 0 |
3-4 năm | 5 |
5-7 năm | 10 |
Hơn 8 năm | 15 |
Trình độ học vấn
Điểm cho tiêu chí học vấn thường sẽ phụ thuộc vào trình độ học vấn thực tế. Điểm tối đa sẽ được trao cho ứng viên có bằng tiến sĩ từ một trường đại học Úc hoặc bằng tiến sĩ từ một trường đại học bên ngoài nước Úc, miễn là được chính phủ Úc công nhận.
Trình độ chuyên môn | Số điểm |
Bằng Tiến sĩ từ một trường đại học hoặc học viện Úc bên ngoài nước Úc. | 20 |
Bằng Cử nhân (hoặc Thạc sĩ) từ một trường đại học hoặc học viện của Úc bên ngoài nước Úc. | 15 |
Bằng cấp hoặc bằng cấp thương mại hoàn thành tại Úc | 10 |
Bất kỳ bằng cấp hoặc giải thưởng nào được cơ quan đánh giá có liên quan và công nhận đến công việc thực tế của bạn. | 10 |
Trình độ Giáo dục Chuyên gia (Bằng thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ từ một cơ sở giáo dục của Úc) | 10 |
Bảo hộ cho người thân
Nếu vợ/chồng của ứng viên cũng là nộp đơn xin thị thực PR, sẽ có đủ điều kiện để cộng thêm điểm.
Trình độ của người thân | Số điểm |
Người đi cùng có visa PR hoặc là công dân Úc | 10 |
Người đi cùng có trình độ tiếng Anh thành thạo và có Đánh giá kỹ năng tích cực | 10 |
Người đi cùng chỉ có khả năng dùng tiếng Anh thành thạo | 5 |
Các tiêu chí theo thang điểm định cư Úc khác
Trình độ chuyên môn | Số điểm |
Học tập tại khu vực nôn thôn | 5 điểm |
Được công nhận trong ngôn ngữ cộng đồng | 5 điểm |
Làm việc theo chương trình tay nghề trình độ tại Úc | 5 điểm |
Học bổng chính phủ (190 visa) | 5 điểm |
Tối thiểu 2 năm toàn thời gian (yêu cầu học tập tại Úc) | 5 điểm |
Trình độ Giáo dục Chuyên gia (Bằng thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ từ một cơ sở giáo dục của Úc) | 10 điểm |
Có học bổng và đi du học theo diện visa 491 | 15 điểm |
Tham khảo:
- Hướng dẫn làm hồ sơ visa du học Úc
- Thang điểm định cư úc cụ thể theo immi.homeaffairs