Hotline: 1800.55.88.48
Chuyên ngành thống kê | Top 50 đại học đào tạo tốt nhất thế giới
Chuyên ngành Thống kê là môn học liên quan đến việc thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu, cũng như truyền thông hiệu quả và trình bày các kết quả dựa trên dữ liệu.
Đôi nét về chuyên ngành Thống Kê
Dữ liệu được thu thập ở mọi nơi và mọi lúc. Đây chính là ngành học có nhu càu rất lớn, đối với những người làm việc với dữ liệu, do đó, chương trình học từ các trường đại học hàng đầu về thống kê chính là bước đà tốt giúp sinh viên sẵn sàng cho con đường sự nghiệp này.
Hiện nay, có rất nhiều các trường đại học hàng đầu về thống kê tại Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Canada, Úc hay Thụy Sĩ…
Các chương trình phổ biến hiện nay có thể kể đến Cử nhân/Thạc sĩ Thống kê, Cử nhân/Thạc sĩ Toán ứng dụng và Thống kê, Cử nhân/Thạc sĩ Thống kê và khoa học dữ liệu…
Mức lương trung bình của chuyên ngành này rơi vào khoảng 67.000 USD, cho sinh viên mới tốt nghiệp.
Kỹ năng sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Thống kê học được
Bằng cấp về chuyên ngành thống kê trang bị cho sinh viên các kỹ năng thao tác và khả năng phân tích dữ liệu cực kỳ tốt.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành này sẽ có khả năng thu thập dữ liệu, đo lường bằng số, thực hiện dự án quan trọng, thực hiện công trình nghiên cứu, đồng thời thuyết trình, phát triển các kỹ năng chung và cụ thể theo từng chuyên ngành.
Các kỹ năng cụ thể như sau:
- Nghiên cứu và thu thập dữ liệu
- Phân tích và đánh giá dữ liệu
- Trình bày rõ ràng các phát hiện
- Kỹ năng CNTT cấp cao
- Khả năng số học cấp cao
- Làm việc theo nhóm
- Giải quyết vấn đề
- Tự quản lý, công việc, có khả năng tự lập kế hoạch và đáp ứng thời hạn đã đưa ra
- Khả năng tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ
- Ứng dụng lý thuyết vào các tình huống xử lý dữ liệu thực tế
Khác biệt với Khoa học dữ liệu
Bằng cử nhân Thống kê và bằng cử nhân Khoa học dữ liệu đều liên quan đến lĩnh vực phân tích và giải thích dữ liệu. Tuy nhiên, sẽ có một số sự khác biệt, cụ thể như sau:
Trọng tâm
Bằng cử nhân về chuyên ngành Thống kê chủ yếu tập trung vào cơ sở lý thuyết và toán học của thống kê. Sinh viên sẽ được tìm hiểu về lý thuyết xác suất, suy luận thống kê, thiết kế thử nghiệm và phân tích hồi quy. Trọng tâm là hiểu các khái niệm thống kê, công thức toán học và phân tích dữ liệu bằng các phương pháp thống kê.
Bằng cử nhân Khoa học dữ liệu có trọng tâm rộng hơn, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như thống kê, khoa học máy tính và kiến thức miền.
Các chương trình Khoa học dữ liệu thường bao gồm các khóa học về lập trình, học máy, trực quan hóa dữ liệu, quản lý cơ sở dữ liệu và khai thác dữ liệu. Mục tiêu là trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để rút ra những hiểu biết sâu sắc, xây dựng các mô hình dự đoán và xử lý các bộ dữ liệu quy mô lớn.
Phương pháp và Công cụ
Bằng Thống kê chú trọng đáng kể vào các phương pháp và kỹ thuật thống kê. Do đó, sinh viên sẽ được tìm hiểu về các loại phân tích dữ liệu, kỹ thuật lấy mẫu, kiểm tra giả thuyết và ứng dụng của các mô hình thống kê. Do đó, sinh viên sẽ trở nên rất thành thạo với các công cụ thống kê như R hoặc SAS, thường được sử dụng trong phân tích thống kê.
Trong Khoa học dữ liệu, mặc dù các phương pháp thống kê rất quan trọng, nhưng chương trình giảng dạy còn mở rộng ra ngoài các kỹ thuật thống kê truyền thống. Học sinh thành thạo các ngôn ngữ lập trình như Python hoặc R, cũng như các công cụ và thư viện được sử dụng riêng trong khoa học dữ liệu, chẳng hạn như TensorFlow, scikit-learning hoặc PyTorch.
Sinh viên cũng sẽ được tìm hiểu về các thuật toán máy học, kỹ thuật trực quan hóa dữ liệu và cách làm việc với các công nghệ dữ liệu lớn như Hadoop hoặc Spark.
Lĩnh vực ứng dụng
Sinh viên có bằng Thống kê sẽ được làm việc trong các lĩnh vực như tài chính, kinh tế, khoa học xã hội hoặc nghiên cứu thị trường. Các nhà thống kê thường tham gia phân tích dữ liệu, thiết kế thí nghiệm và đưa ra kết luận dựa trên dữ liệu thu thập được.
Bằng cấp về Khoa học dữ liệu hướng đến sự nghiệp trong các ngành cao cấp, ví dụ như công nghệ, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị hoặc thương mại điện tử.
Các nhà khoa học dữ liệu tham gia vào việc phân tích các tập dữ liệu lớn và phức tạp, xây dựng các mô hình dự đoán, phát triển các chiến lược dựa trên dữ liệu và trích xuất thông tin chi tiết có thể thúc đẩy quá trình ra quyết định.
Nói chung, bằng cử nhân Thống kê cung cấp nền tảng vững chắc về lý thuyết và phân tích thống kê, còn bằng cử nhân Khoa học dữ liệu lại đưa ra bộ kỹ năng rộng hơn bao gồm lập trình, học máy và quản lý dữ liệu. Sự lựa chọn giữa hai phụ thuộc vào mục tiêu và sở thích nghề nghiệp cụ thể của sinh viên.
Khác biệt với Phân tích kinh doanh
Bằng cử nhân về Thống kê và bằng cử nhân về Phân tích Kinh doanh có sự trọng tâm và ứng dụng riêng biệt, cụ thể như sau:
Trọng tâm
Bằng cử nhân về Thống kê chủ yếu tập trung vào các khía cạnh lý thuyết và toán học của thống kê. Do đó, sinh viên sẽ được học về lý thuyết xác suất, suy luận thống kê, thiết kế thử nghiệm, phân tích hồi quy và các kỹ thuật thống kê khác.
Mục tiêu chính là hiểu các khái niệm thống kê, phát triển kỹ năng phân tích và phân tích dữ liệu bằng các phương pháp thống kê.
Bằng cử nhân về Phân tích kinh doanh tập trung vào việc áp dụng các kỹ năng phân tích để giải quyết các vấn đề kinh doanh. Sinh viên sẽ được tìm hiểu về các khía cạnh khác nhau của kinh doanh, bao gồm tài chính, tiếp thị, hoạt động và chiến lược.
Sinh viên sẽ có được các kỹ năng phân tích dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu, công cụ kinh doanh thông minh và diễn giải dữ liệu để đưa ra quyết định kinh doanh sáng suốt.
Phương pháp và Công cụ
Trong chương trình cấp bằng thống kê, sinh viên sẽ trở nên nhuần nhuyện và thành thạo sử dụng công cụ và phương pháp để thống kê, do đó, sẽ có khả năng phân tích dữ liệu, lên mô hình thống kê và thử nghiệm giả thuyết.
Trong chương trình Phân tích kinh doanh, sinh viên sẽ thành thạo các công cụ kinh doanh thông minh như Tableau hoặc Power BI, được sử dụng để trực quan hóa và phân tích dữ liệu trong bối cảnh kinh doanh. Sinh viên cũng được học các kỹ thuật khai thác dữ liệu, lập mô hình dự đoán và áp dụng các phương pháp thống kê để hỗ trợ các quy trình ra quyết định trong môi trường kinh doanh. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể phát triển các kỹ năng về mô hình hóa quy trình, thu thập yêu cầu và quản lý dự án.
Trọng tâm
Bằng cử nhân Thống kê mở ra cơ hội nghề nghiệp trong nhiều ngành khác nhau, bao gồm tài chính, kinh tế, y tế, khoa học xã hội và nghiên cứu thị trường.
Các nhà thống kê thường làm việc trong các vai trò như nhà phân tích dữ liệu, nhà phân tích nghiên cứu hoặc nhà thống kê, nơi phải chịu trách nhiệm phân tích dữ liệu, tiến hành nghiên cứu thống kê và rút ra những hiểu biết sâu sắc về dữ liệu.
Bằng cử nhân về phân tích kinh doanh phù hợp hơn với sự nghiệp trong thế giới kinh doanh. Sinh viên tốt nghiệp có thể tìm được việc làm với tư cách là nhà phân tích kinh doanh, nhà phân tích dữ liệu hoặc nhà phân tích tình báo kinh doanh.
Sinh viên cũng sẽ làm việc chặt chẽ với các bên liên quan để xác định nhu cầu kinh doanh, phân tích dữ liệu để hỗ trợ việc ra quyết định và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
> Xem thêm: Du học ngành Business Analytics
Bằng cử nhân về Thống kê cung cấp nền tảng vững chắc về lý thuyết và phân tích thống kê, trong khi bằng cử nhân về Phân tích Kinh doanh tập trung vào việc áp dụng các kỹ năng phân tích để giải quyết các vấn đề kinh doanh.
Sự lựa chọn giữa hai tùy thuộc vào sở thích cụ thể và mục tiêu nghề nghiệp, cho dù sinh viên thích sự tập trung thống kê tổng quát hơn hoặc phương pháp phân tích theo định hướng kinh doanh.
Bằng cấp trong chuyên ngành Thống kê
Thống kê liên quan đến toán học nên hầu hết các bằng cấp về thống kê đều được kết hợp với các chương trình toán học.
Sinh viên sẽ có thể tự do lựa chọn học thống kê hay khoa học dữ liệu hoặc chương trình tập trung vào một chuyên ngành nhất định.
Bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ thống kê thông hiện đang được cung cấp bởi hầu hết các trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Trình độ cử nhân
- Cử nhân thống kê
- Cử nhân Toán ứng dụng và Thống kê
- Cử nhân khoa học về thống kê ứng dụng và khoa học dữ liệu
- Cử nhân (Hons) Toán & Thống kê
- Cử nhân khoa học thống kê
- Cử nhân Thống kê và Khoa học Dữ liệu
Trình độ Thạc sĩ
- Thạc sĩ Toán học và Thống kê
- Thạc sĩ Khoa học Thống kê
- Chương trình thạc sĩ về thống kê ứng dụng
- Thạc sĩ khoa học thống kê
- Thạc sĩ Thống kê và Khoa học Dữ liệu
Thời gian học thống kê tại các nước
Quốc gia | Bằng đại học | Bằng thạc sĩ | Bằng tiến sĩ |
USA | 3-4 năm | 1-2 năm | 3-5 năm |
UK | 3-4 năm | 1 năm | 3-5 năm |
Canada và Australia | 3-4 năm | 12-18 tháng | 3-4 năm |
Nước khác | 3-4 năm | 1-2 năm | 3-4 năm |
Top các trường đào tạo ngành thống kê tốt nhất
QS Ranking | THE Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
1 | 5 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | USA |
2 | 4 | Stanford University | USA |
3 | 15 | ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology | Switzerland |
4 | 2 | Harvard University | USA |
5 | 5 | University of Cambridge | UK |
6 | 8 | University of California, Berkeley (UCB) | USA |
6 | 1 | University of Oxford | UK |
8 | 12 | Imperial College London | UK |
9 | 45 | Georgia Institute of Technology | USA |
10 | 11 | Columbia University | USA |
11 | 7 | Princeton University | USA |
12 | 21 | National University of Singapore (NUS) | Singapore |
13 | 28 | Carnegie Mellon University | USA |
14 | 78 | The University of Warwick | UK |
15 | 10 | University of Chicago | USA |
15 | 24 | University of Michigan-Ann Arbor | USA |
17 | 20 | University of California, Los Angeles (UCLA) | USA |
18 | 40 | Université PSL | France |
19 | 13 | University of Pennsylvania | USA |
20 | 22 | Cornell University | USA |
21 | 18 | University of Toronto | Canada |
22 | 16 | Tsinghua University | China |
22 | 58 | University of Wisconsin-Madison | USA |
24 | 91 | Institut Polytechnique de Paris | France |
25 | 23 | Duke University | USA |
26 | 29 | University of Washington | USA |
27 | 18 | UCL | UK |
28 | 27 | The London School of Economics and Political Science (LSE) | UK |
29 | 75 | Delft University of Technology | Netherlands |
30 | 88 | Sorbonne University | France |
31 | 35 | The University of Tokyo | Japan |
32 | 38 | Technical University of Munich | Germany |
33 | 42 | KU Leuven | Belgium |
34 | 124 | University of Southampton | UK |
35 | 9 | Yale University | USA |
36 | 16 | Peking University | China |
36 | 117 | Université Paris-Saclay | France |
38 | 46 | Nanyang Technological University, Singapore (NTU) | singapore |
38 | 88 | Université de Montréal | Canada |
40 | 13 | Johns Hopkins University | USA |
41 | 72 | Erasmus University Rotterdam | Netherlands |
42 | 26 | New York University (NYU) | USA |
43 | 24 | Northwestern University | USA |
43 | 105 | Purdue University | USA |
43 | 50 | The University of Manchester | UK |
46 | 30 | The University of Edinburgh | UK |
47 | 54 | Seoul National University | South Korea |
47 | 30 | The University of Hong Kong | Hong Kong |
47 | 47 | University of Texas at Austin | USA |
50 | 201-500 | Eindhoven University of Technology | Netherlands |
Các trường đại học hàng đầu đào tạo thống kê ở Hoa Kỳ
Hoa Kỳ cung cấp khá nhiều các chương trình cấp bằng cử nhân tốt nhất về thống kê. Mỹ luôn tự hào có một số lượng lớn các trường đại học được xếp hạng hàng đầu trong 50 trường đại học hàng đầu, theo nhiều bảng xếp hạng.
Các chương trình cấp bằng thạc sĩ về Thống kê thường kéo dài 1-2 năm tại Hoa Kỳ. Các chương trình này được kết hợp với một số thực tập và dự án mà sinh viên cần phải thực hiện trong quá trình giáo dục của họ. Chi phí học thống kê ở Mỹ rơi vào khoảng 30.000 đến 40.000 USD.
QS Ranking | THE Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
1 | 5 | Massachusetts Institute of Technology (MIT) | USA |
2 | 4 | Stanford University | USA |
4 | 2 | Harvard University | USA |
6 | 8 | University of California, Berkeley (UCB) | USA |
9 | 45 | Georgia Institute of Technology | USA |
10 | 11 | Columbia University | USA |
11 | 7 | Princeton University | USA |
13 | 28 | Carnegie Mellon University | USA |
15 | 10 | University of Chicago | USA |
15 | 24 | University of Michigan-Ann Arbor | USA |
17 | 20 | University of California, Los Angeles (UCLA) | USA |
19 | 13 | University of Pennsylvania | USA |
20 | 22 | Cornell University | USA |
22 | 58 | University of Wisconsin-Madison | USA |
25 | 23 | Duke University | USA |
26 | 29 | University of Washington | USA |
35 | 9 | Yale University | USA |
40 | 13 | Johns Hopkins University | USA |
42 | 26 | New York University (NYU) | USA |
43 | 24 | Northwestern University | USA |
43 | 105 | Purdue University | USA |
47 | 47 | University of Texas at Austin | USA |
Các trường đại học hàng đầu đào tạo thống kê ở Anh
Vương quốc Anh là một trong những lựa chọn phổ biến nhất cho sinh viên quốc tế. Các trường đại học danh tiếng như Cambridge, Oxford và UCL cung cấp khá nhiều con đường để sinh viên tạo dựng sự nghiệp tuyệt vời với nền giáo dục chất lượng.
Bằng cử nhân về thống kê thường kéo dài từ ba đến bốn năm, với các khóa học sau đại học thường sẽ kéo dài từ 9-12 háng, giống như nhiều bằng thạc sĩ ở Vương quốc Anh.
Một số chương trình thạc sĩ về thống kê có thể mất tới 2 năm, với chi phí học tập tại Vương quốc Anh vào khoảng 20.000 USD đến 35.000 USD. Chi phí sinh hoạt ở Vương quốc Anh vào khoảng 1.100-1.400 USD mỗi tháng.
QS Ranking | THE Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
5 | 5 | University of Cambridge | UK |
6 | 1 | University of Oxford | UK |
8 | 12 | Imperial College London | UK |
14 | 78 | The University of Warwick | UK |
27 | 18 | UCL | UK |
28 | 27 | The London School of Economics and Political Science (LSE) | UK |
34 | 124 | University of Southampton | UK |
43 | 50 | The University of Manchester | UK |
46 | 30 | The University of Edinburgh | UK |
Các trường đại học hàng đầu về thống kê ở Canada
Các chương trình cử nhân ngành Thống kê ở Canada thường kéo dài từ 3-4 năm, với các trườg đại học danh tiếng có thể kể đến đại học Toronto, British Columbia, Montreall… cung cấp rất nhiều các chương trình về thống kê.
Sau khi hoàn thành chương trình thạc sĩ về thống kê, sinh viên có thể kiếm được tới 55.000 USDhàng năm ở Canada.
Hàng ngàn sinh viên quốc tế lựa chọn du học Canada mỗi năm với chất lượng giáo dục cao, cơ sở hạ tầng hàng đầu và cộng đồng sinh viên quốc tế gắn kết.
QS Ranking | THE Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
21 | 18 | University of Toronto | Canada |
38 | 88 | Université de Montréal | Canada |
51-100 | 44 | McGill University | Canada |
51-100 | 37 | University of British Columbia | Canada |
Yêu cầu học thuật để tham gia chuyên ngành Thống kê
Yêu cầu học tập để nghiên cứu thống kê là khác nhau đối với một số trường đại học, cũng phụ thuộc rất nhiều vào quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều có các bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa như kỳ thi SAT ở Hoa Kỳ.
Một số trường đại học cũng có bài kiểm tra đầu vào riêng, với một số khác chỉ cần sinh viên đáp ứng đủ các thông tin hồ sơ học tập, ví dụ như có học bạ, bằng tốt nghiệp trung học.
Hầu hết các trường đại học đều yêu cầu bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trong các chương trình cấp độ cử nhân và thạc sĩ.
Yêu cầu dành cho cử nhân chuyên ngành Thống kê
- Bảng điểm học tập của trường trung học
- Kiểm tra đầu vào (Bởi một số trường đại học)
- Điểm SAT hoặc ACT tùy thuộc vào quốc gia giáo dục
- Tuyên bố cá nhân
- Thư giới thiệu (tùy chọn đối với một số trường đại học)
- Hộ chiếu có hiệu lực
- Điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh như TOEFL (thường trên 90) hoặc IELTS (thường trên 6.0)
- Bài luận (Một số trường đại học yêu cầu thí sinh viết bài luận như một tiêu chí lựa chọn)
Yêu cầu dành cho thạc sĩ chuyên ngành Thống kê
- Điểm GRE là bắt buộc và là một yếu tố quan trọng để nhập học;
- 2-3 thư giới thiệu;
- Sơ yếu lý lịch/CV
- Điểm tối thiểu là 550 cho bài thi TOEFL trên giấy, 210 cho bài thi TOEFL trên máy tính hoặc 80 cho bài thi TOEFL trên internet (dành cho học sinh có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh);
- Bằng đại học với điểm trung bình tối thiểu là 2,5 trên thang điểm 4.0 và bảng điểm.
Cơ hội nghề nghiệp trong chuyên ngành thống kê
Sinh viên có thể ứng dụng kiến thức chuyên ngành thống kê trong các lĩnh vực khác nhau như toán học, kinh doanh, công nghiệp, y học, nông nghiệp, chính phủ, tư nhân, khoa học máy tính, khoa học, khoa học sức khỏe và các ngành khác.
Một số vai trò công việc phổ biến có thể kể đến:
- Chuyên gia phân tích thống kê
- Nhà phân tích dữ liệu
- Nhà khoa học dữ liệu
- Chuyên viên phân tích rủi ro tài chính
- Phân tích đầu tư
- Nhà nghiên cứu thị trường
- Nhà kinh tế
- Quản lý tài chính
- Nhà giao dịch tài chính
- Phân tích kinh doanh
- Kế toán viên
- Kỹ sư máy học
- Nhà khoa học nghiên cứu (toán học)
Mức lương trung bình
Cần lưu ý rằng, tất cả các mức lương được đề cập đều tính bằng USD, chỉ mang tính chất tham khảo. Tỷ giá hối đoái có thể thay đổi theo thời gian, và tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia khác nhau.
Quốc gia | Mức lương trung bình USD mỗi năm |
UK | 43.709 |
Canada | 55.244 |
Australia | 60.731 |
USA | 66.625 |
Tạm kết
Có thể thấy, chuyên ngành thống kê là một lựa chọn phù hợp với các bạn sinh viên yêu thích toán học. Đây là một trong những ngành đào tạo tốt, với nhiều vị trí tiềm năng tại các công ty lớn.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn du học tốt nhất!