Hotline: 1800.55.88.48
Du học Anh cấp 3 | Hệ THPT | Mức học phí mới nhất 2024
Du học Anh cấp 3 (hệ THPT) dành cho học sinh từ 14 đến 17 tuổi, thường sẽ được gọi là nhập học trường ‘Secondary School’, hay còn gọi là giáo dục trung học tại Anh. Đây là giai đoạn giáo dục bắt buộc, sau khi hoàn thành, học sinh mới có thể lựa chọn đi làm hoặc học nghề, hoặc học sinh cũng có thể học tiếp lên đại học. Cùng ISC Education tìm hiểu ngay nhé!
Tìm hiểu thêm:
Tổng quan về du học Anh cấp 3
Tương tự như ở Việt Nam, trường THCS, THPT tại Anh cũng sẽ có nhóm trường Chuyên và trường giảng dạy đại trà. Tuy nhiên, trong tất cả các chương tình giảng dạy, cũng sẽ bao gồm ít nhất một ngoại ngữ, lớp học Quốc tế, cùng với các chương trình giáo dục kỹ năng hướng tới lợi ích cá nhân, xã hội và sức khỏe.
Hệ thống trường công lập tại Anh thường là trường chuyên, với sự tập trung nhất định vào một hoặc hai lĩnh vực của chương trình học. Vì vậy, nếu học sinh có năng khiếu về toán và khoa học, hoặc nếu chúng có năng khiếu đặc biệt về âm nhạc, thì tốt nhất phụ huynh nên nhìn vào điểm mạnh này và lựa chọn trường chuyên phù hợp.
Không nên nhầm lẫn các ‘trường chuyên’ với “trường đặc biệt”, vì ‘trường đặc biệt’ dành cho các bạn nhỏ gặp nhiều khó khăn trong học tập, hoặc có khuyết tật.
Tìm hiểu thêm: Top 5 thành phố có chi phí rẻ tại Anh
Hệ thống trường quốc tế tại Anh
Ngoài London, hiện nay Vương Quốc Anh cũng đã rất nhiều lựa chọn thay thế khác dành cho du học sinh đến từ khắp nơi trên thế giới.
Lợi thế chính của các trường quốc tế tư thục chính là cung cấp bằng tú tài quốc tế, được công nhận ở nhiều trường trên toàn thế giới, qua đó các bạn học sinh có thể lựa chọn học tập tại một nước khác có cùng hệ quy chiếu với Anh.
Ngoài ra, môi trường học tập cũng như làm việc tại trường quốc tế cũng đã được chuẩn hoá toàn cầu, đồng nghĩa với việc đội ngũ tư vấn hiểu rất rõ nhu cầu của sinh viên nước ngoài.
Chương trình Văn bằng Tú tài Quốc tế IB kéo dài hai năm và dành cho học sinh từ 16-19 tuổi. Hệ thống bằng cấp của chương trình IB đã được chấp nhận ở nhiều trường đại học trên thế giới.
Đây chính là một lựa chọn thay thế tuyệt vời cho các trường công lập, đặc biệt với các gia đình di chuyển nhiều, do có thể họ không đáp ứng được thời hạn nộp đơn vào trường địa phương mà họ đã chọn.
Hơn nữa, ngay cả khi họ có được một suất học tại trường công lập, đội ngũ giáo viên bản địa có thể sẽ không có kinh nghiệm xử lý khi trẻ bị sốc văn hóa và bất đồng ngôn ngữ.
Các trường quốc tế không bắt buộc phải tuân theo Chương trình giảng dạy Quốc gia do Bộ Giáo dục quy định, cũng như được quyền cung cấp các loại bằng cấp khác nhau, đặc biệt là IGCSE và Tú tài Quốc tế.
Tìm hiểu thêm: Chi phí du học Anh
Quy trình tuyển sinh du học Anh cấp 3
Điều kiện du học Anh cấp 3 không quá ngặt nghèo, phụ huynh sẽ chỉ cần nộp đầy đủ hồ sơ, học bạ và chứng chỉ trước đó, cũng như chứng minh tài chính minh bạch, là học sinh đã có đủ điều kiện xin visa du học. Do du học Anh cấp 3 không yêu cầu học sinh có bất cứ chứng chỉ tiếng Anh nào, các bạn sẽ được trau dồi và cải thiện liên tục trong quá trình học tập trên lớp.
Học bổng du học Anh cấp 3
Trong hầu hết các trường hợp, trẻ em mang quốc tịch nước ngoài tại Vương quốc Anh có quyền đi học tại các trường học ở Anh. Cơ quan quản lý nhập học của trường không được từ chối tiếp nhận một đứa trẻ dựa trên quốc tịch hoặc tình trạng nhập cư.
Cần lưu ý rằng, nếu phụ huynh lựa chọn cho con học trường công lập, thì sẽ được nhận 100% giáo dục miễn phí, và sẽ chỉ phải trả học phí tại một số trường tư thục và trường quốc tế. Đương nhiên, theo học trường công lập sẽ yêu cầu nhiều điều kiện ngặt nghèo hơn.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn kỹ hơn về nhóm học bổng tại trường quốc tế và công lập, do hiện không có quá nhiều học bổng đầu vào ở mức THCS, THPT.
Tìm hiểu thêm: Học bổng du học Anh
Bằng cấp khi du học Anh cấp 3
GCSEs và Chứng chỉ Cao đẳng
Sau ba năm học trung học, các bạn học sinh sẽ được đánh giá trực tiếp bởi giáo viên giảng dạy. Sau đó, học sinh cần chọn các môn học của mình cho các kỳ thi GCSE toàn quốc. GCSE là kỳ thi bắt buộc vào cuối năm lớp 11.
Thường học sinh sẽ phải làm bài kiểm tra tiếng Anh, toán và khoa học, cũng như phải chọn các lớp từ các lĩnh vực nghệ thuật, nhân văn, ngôn ngữ hiện đại, công nghệ và nghiên cứu nghề nghiệp.
Chứng chỉ Cao đẳng thường sẽ tập trung vào đào tạo thực tế, để trau dồi kinh nghiệm làm việc, cũng như để tiếp cận nghề nghiệp hơn là các nghiên cứu hàn lâm. Đây chính là văn bằng hành nghề trong khoảng 20 lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như kỹ thuật, CNTT hoặc sáng tạo và truyền thông.
Tìm hiểu thêm:
Kỳ thi A-level
Hầu hết sinh viên Anh thường chọn A-levels hơn là lấy bằng tốt nghiệp. Các kỳ thi A-level chính là yêu cầu nhập học chính để lấy bằng đại học tại các trường đại học ở Vương quốc Anh.
Học sinh chuẩn bị cho A-levels trong suốt Lớp 12 cũng như tỏng giai đoạn tốt nghiệp trung học phổ thông. Học sinh từ 16 tuổi trở lên có quyền lựa chọn ở lại trường trung học để học A-level. Hoặc nếu không, học sinh có thể lựa chọn học tiếp Lớp 12, hầu hết học sinh học bốn môn học lựa chọn.
Đánh giá để xếp loại A-level của học sinh dựa trên bài tập trong môn học, bài kiểm tra viết và – trong một số trường hợp, ví dụ: nghệ thuật – kỹ năng thực hành.
Việc lựa chọn và số lượng các khóa học A-level có thể đã ảnh hưởng đến sự thành công của học sinh trong việc đăng ký vào trường đại học.
Nhưng cho dù văn phòng tuyển sinh có ấn tượng như thế nào với các kỹ năng học tập của ứng viên, học sinh cũng sẽ chỉ nhận được “lời đề nghị có điều kiện” trong thời gian đợi bằng, và chắc chắn rằng học sinh sẽ không được bắt đầu học đại học trước khi nhận được kết quả kỳ thi cuối cùng.
Xem thêm:
Học phí THPT tại trường Quốc tế
Chi phí trung bình cho học phí tại một trường quốc tế ở Vương quốc Anh là khoảng 20.000 GBP (23.500 USD) một năm. Tuy nhiên, để cung cấp cho bạn ý tưởng về phạm vi học phí của các trường quốc tế và mức học phí tương ứng của chúng, đây là một số ví dụ:
- SABIS bằng đồng Bath tính phí từ 15.000 đến 26.700 GBP mỗi năm
- Trường Quốc tế Cambridge thu phí từ 3,300 đến 3,920 GBP mỗi tháng
- Trường Quốc tế London học phí từ 16.750 đến 22.500 GBP mỗi năm
- Dwight School of London là từ 2.750 đến 5.670 GBP mỗi năm
Dưới đây là 11 trường Quốc tế dành cho học sinh đa quốc tịch tốt nhất tại Vương Quốc Anh. Cần lưu ý rằng, một số trường tư thục này có học bổng. Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn tốt nhất!
- The American School in London
- Hockerill Anglo-European College
- TASIS: The American School in England
- Lycée Français Charles de Gaulle
- Deutsche Schule London
- Instituto Español “Vicente Cañada Blanch”
- De Zeven Eiken
- De Regenboog School
- The Japanese School in London
- Svenska Skolan London
- Den Norske Skolen i London
Tìm hiểu thêm: Học phí du học Anh
Học phí trường Công lập & tư thục khác
Học phí giáo dục tại Vương quốc Anh rất đắt đỏ, tuy nhiên sẽ có một tiêu chuẩn nhất định dành cho học sinh quốc tế.
Học sinh trong nước thường sẽ đạt đủ điều kiện để được miễn giảm học phí, tuy nhiên sẽ chỉ áp dụng cho công dân Vương quốc Anh và EU, sẽ không phải trả học phí cao hơn số tiền mà chính phủ giới hạn. Đối với năm 2020 và 2021, mức tối đa này là 9.250 GBP.
Học phí đối với sinh viên từ các quốc gia bên ngoài EU, bao gồm cả những sinh viên đến từ Quần đảo Channel và Đảo Man, thay đổi tùy theo khóa học.
Du học Anh cấp 3 với danh sách 100 trường THPT tốt nhất dành cho sinh viên quốc tế
Xếp hạng | A + A* % (Điểm đầu vào) | Trường | Boy/Girl | Day £ | Board £ |
1 | 99.8 | St Paul’s Girls’ School | Girls | 28,389 | |
2 | 99.6 | Wycombe Abbey School | Girls | 30,945 | 41,250 |
3 | 99.5 | Haberdashers’ Boys’ School – Elstree | Boys | 21,477 | |
4 | 99.2 | Godolphin & Latymer School | Girls | 23,531 | |
5 | 99 | James Allen’s Girls’ School | Girls | 19,845 | |
= | 99 | Putney High School | Girls | 19,827 | |
7 | 98.2 | Withington Girls School | Girls | 14,130 | |
8 | 98 | Brighton College | Co-ed | 26,310 | 52,050 |
9 | 97.9 | St Paul’s School | Boys | 26,556 | 39,966 |
10 | 97.8 | Hampton School | Boys | 21,900 | |
11 | 97.5 | Haberdashers’ Girls’ School – Elstree | Girls | 20,070 | |
12 | 97 | Alleyn’s School, Dulwich | Co-ed | 21,375 | |
13 | 96.8 | Bancroft’s School | Co-ed | 19,761 | |
14 | 96.3 | University College School | Boys (Co-ed 6th form) | 21,891 | |
15 | 96.1 | Cheltenham Ladies’ College | Girls | 30,390 | 44,790 |
16 | 96 | King Edward VI High School for Girls | Girls | ||
= | 96 | Tonbridge School | Boys | 33,636 | 44,835 |
= | 96 | Lady Eleanor Holles School | Girls | 21,738 | |
= | 96 | Highgate School | Co-ed | 21,920 | |
20 | 95.1 | Manchester High School for Girls | Girls | 12,600 | |
21 | 95 | St Mary’s School – Ascot | Girls | 30,465 | 42,780 |
22 | 94.9 | St Helen and St Katharine | Girls | 17,985 | |
23 | 94.7 | Winchester College | Boys | 43,335 | |
24 | 94.4 | Trinity School – Croydon | Boys | 19,100 | |
25 | 94.2 | Latymer Upper School | Co-ed | 21,459 | |
26 | 94.1 | Merchant Taylors’ School | Boys | 22,280 | |
27 | 94 | Perse Upper School | Co-ed | 18,525 | |
28 | 93.9 | St Albans High School for Girls | Girls | 19,995 | |
29 | 93.8 | Sevenoaks School | Co-ed | 28,413 | 43,353 |
30 | 93.7 | Wellington College | Co-ed | 31,140 | 42,630 |
31 | 93.3 | Surbiton High School | Girls (Co-ed 4 – 11) | 19,290 | |
32 | 93 | Palmers Green High School | Girls | ||
= | 93 | St Helen’s – Northwood | Girls | 19,421 | |
= | 93 | Radley College | Boys | 41,700 | |
= | 93 | Whitgift School | Boys | 21,240 | 41,550 |
= | 93 | Concord College | Co-ed | 15,600 | 47,500 |
37 | 92.2 | Hurstpierpoint College | Co-ed | 25,110 | |
38 | 92 | Caterham School | Co-ed | 20,625 | 41,130 |
39 | 91.7 | Rugby School | Co-ed | 24,126 | 38,454 |
40 | 91.1 | Abingdon School | Boys | 21,600 | 44,070 |
= | 91.1 | Francis Holland School – Regent’s Park | Girls | 21,450 | |
42 | 91 | St Albans School | Boys | ||
= | 91 | St Catherine’s School, Bramley | Girls | 19,775 | 32,865 |
= | 91 | King’s High Warwick | Girls | 14,337 | |
= | 91 | Francis Holland School – Sloane Square | Girls | 22,140 | |
= | 91 | Ardingly College | Co-ed | 25,185 | 39,312 |
47 | 90.9 | Canford School | Co-ed | 29,985 | 39,390 |
48 | 90.3 | Kingston Grammar School | Co-ed | 21,135 | |
49 | 90 | Nottingham High School for Girls | Girls | 14,298 | |
= | 90 | Chigwell School | Co-ed | 19,485 | 33,975 |
51 | 89.5 | Benenden School | Girls | 40,848 | |
= | 89.5 | St Swithun’s School | Girls | 21,918 | 36,339 |
53 | 89.3 | King Edward’s School – Birmingham | Boys | 14,091 | |
54 | 89 | City of London Freemen’s School – Senior | Co-ed | 21,525 | 36,993 |
= | 89 | Sir William Perkins’s School | Girls | 17,511 | |
= | 89 | Tormead School | Girls | ||
= | 89 | Kirkham Grammar School | Co-ed | 12,570 | 24,240 |
= | 89 | Downe House School | Girls | 31,305 | 42,090 |
= | 89 | Abbey School – Reading | Girls | 18,885 | |
60 | 88 | Loughborough High School | Girls | 14,205 | |
61 | 87 | Stephen Perse Foundation | Co-ed | 17,850 | 39,370 |
= | 87 | Queen’s College – London | Girls | 20,685 | |
= | 87 | Walthamstow Hall Senior School | Girls | 21,210 | |
= | 87 | Oundle School | Co-ed | 25,185 | 39,315 |
= | 87 | Sutton High School GDST | Girls | ||
= | 87 | Mayfield School | Girls | 23,250 | 36,750 |
67 | 86.8 | Croydon High School GDST | Girls | 17,631 | |
68 | 86.6 | Streatham & Clapham School GDST | Girls | ||
69 | 86 | Ibstock Place School | Co-ed | 22,350 | |
= | 86 | The Queens School – Chester | Girls | 14,415 | |
= | 86 | Howell’s School Llandaff GDST | Girls | 14,529 | |
72 | 85.8 | Uppingham School | Co-ed | 24,450 | 39,492 |
73 | 85.3 | Headington School | Girls | 20,280 | 40,965 |
74 | 85 | Forest School – London | Co-ed | 20,940 | |
= | 85 | St John’s College – Cardiff | Co-ed | 14,280 | |
76 | 84.4 | Reading Blue Coat School | Boys | 18,039 | |
77 | 84 | Sherborne Girls | Girls | 23,760 | 39,510 |
= | 84 | Sheffield High School GDST | Girls | 13,626 | |
= | 84 | Haileybury | Co-ed | 27,435 | 37,215 |
= | 84 | Park School for Girls | Girls | ||
81 | 83.3 | St James Senior Girls’ School | Girls | 21,480 | |
= | 83.3 | Old Palace of John Whitgift School | Girls | 16,579 | |
83 | 83 | Charterhouse School | Co-ed | 34,218 | 41,406 |
84 | 82.4 | King’s School – Chester | Co-ed | 14,019 | |
85 | 82 | Redmaids’ High School | Girls | 15,450 | |
86 | 81.5 | King Edward VI School | Co-ed | 17,631 | |
87 | 81.2 | Nottingham High School | Co-ed | 16,047 | |
88 | 81 | Leicester High School for Girls | Girls | 13,020 | |
= | 81 | The Grammar School at Leeds | Co-ed | 14,751 | |
= | 81 | Northampton High School | Girls | ||
= | 81 | Fettes College | Co-ed | 30,870 | 37,200 |
= | 81 | Blackheath High School | Girls | 17,139 | |
93 | 80.2 | Maynard School, Devon | Girls | 15,729 | |
94 | 80.1 | Queen’s Gate – Kensington | Girls | 22,230 | |
= | 80.1 | Woldingham School | Girls | 25,500 | 42,210 |
96 | 80 | Sydenham High School GDST | Girls | ||
= | 80 | Bromley High School GDST | Girls | ||
= | 80 | Queen Anne’s School | Girls | 25,110 | 41,775 |
= | 80 | Northwood College for Girls | Girls | 18,630 | |
= | 80 | Portsmouth High School | Girls | 14,400 |
Tìm hiểu thêm: Du học Anh cần chuẩn bị những gì?
Kết
Trên đây là nội dung sơ qua về du học hệ THPT ở Anh, và mức học phí cấp 3 tại Anh để các bạn tham khảo. Việc du học Anh sớm từ cấp 3 sẽ giúp bạn dễ dàng bắt nhịp với văn hóa, ngôn ngữ và phong cách học tập của người bản địa, tạo tiền đề tốt trước khi bước vào bậc đại học, tuy nhiên cũng sẽ có những khó khăn riêng đối với bậc này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn về du học Anh hệ THPT.