Du học bang Victoria, Úc | Cập nhật mới nhất 2024

Có nên du học bang Victoria không? Các trường học và cơ sở giáo dục đại học được trải dài tại tất cả các thành phố ở tiểu bang Victoria nước Úc, nơi nổi tiếng về giáo dục chất lượng cao và sự đa dạng văn hoá. Sinh viên có thể tìm thấy các khóa học tiếng Anh phù hợp với khả năng của bản thân, cũng như các homestay thân thiện.

Du học bang Victoria, Úc – Tổng quan

  • Hiện Victoria đang đón tổng cộng 182.000 sinh viên quốc tế
  • Là tiểu bang của sinh viên được xếp hạng tốt nhất ở Úc
  • Là tiểu bang của sinh viên tốt thứ 6 trên thế giới
  • 10 trường đại học, 12 TAFE, hơn 1.100 cơ sở giáo dục tư nhân
  • Hơn 2.200 trường học trên toàn tiểu bang (công lập và tư thục)
  • Trung tâm sáng tạo đa dạng về văn hóa cho nghệ thuật, âm nhạc và thời trang

Khi nói về các trường đại học, sinh viên sẽ đặc biệt có nhiều lựa chọn. Các trường đại học của Victoria cung cấp chương trình giảng dạy và cơ sở vật chất đẳng cấp thế giới, với rất nhiều cựu sinh viên xuất sắc nhất ở Úc, với nhiều sinh viên tốt nghiệp hiện đang làm việc trong lĩnh vực:

  • Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (STEM)
  • Nghệ thuật và nhân văn
  • Kiến trúc và thiết kế
  • Mỹ thuật và thời trang
  • Âm nhạc và phim ảnh.

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS năm 2022 hiện đang xếp sáu trường đại học của Victoria vào top 400 trường đại học được xếp hạng trên thế giới; hai trong số này nằm trong Top 100 Đại học tốt nhất thế giới, đó chính là đại học Melbourne (#37) và đại học Monash (#58).

Bảng xếp hạng học thuật các trường đại học thế giới (ARWU) năm 2021 cũng xếp hạng sáu trường đại học của Victoria trong Top 400, với Đại học Melbourne xếp #33 và Đại học Monash xếp #80.

Bang Victoria cũng là trung tâm tri thức toàn cầu, vì vậy đang thu hút rất đông các học giả và nhà nghiên cứu giỏi nhất thế giới.

Du học bang Victoria, Úc | Cập nhật mới nhất 2024
Du học bang Victoria, Úc | Cập nhật mới nhất 2024

Tổng quan về Melbourne

Được mệnh danh là Tiểu bang Giáo dục của Úc, thành phố Melbourne chính là thủ phủ của Victoria, là nơi nghiên cứu và đổi mới kết hợp với nhau và góp phần giải quyết các thách thức toàn cầu.

Xã hội đa văn hóa sôi động, chất lượng sống cao và hòa nhập xã hội của Victoria thu hút khoảng 182.000 sinh viên quốc tế mỗi năm.

Melbourne từ lâu đã liên tục được xếp hạng là một trong những thành phố đáng sống nhất thế giới và thật dễ hiểu tại sao. Thành phố mang đến sự ổn định, chăm sóc sức khỏe, văn hóa, môi trường, giáo dục và cơ sở hạ tầng hàng đầu thế giới.

Được mệnh danh là thủ đô văn hóa của Úc, Melbourne là thành phố ‘quốc dân’, dành cho tất cả mọi người, có thể là nghệ thuật đường phố rực rỡ, một loạt các phong cách kiến trúc chiết trung hay cuộc sống hoang dã tuyệt vời.

Thành phố Melbourne được đánh giá là thành phố sinh viên số một ở Úc và là thành phố sinh viên tốt thứ sáu trên thế giới, vì vậy không có gì ngạc nhiên khi có số lượng sinh viên lớn nhất cả nước.

Là một thành phố đại học thực thụ, Melbourne là ngôi nhà của 182.000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 120 quốc gia, chiếm 1/3 tổng số sinh viên của thành phố. Sinh viên quốc tế tại Melbourne được tận hưởng lối sống nội thành đầy hoạt động và toàn diện với các lựa chọn học tập đẳng cấp thế giới.

Xem thêm: Du học Úc tại Melbourne

Thành phố lớn ở Victoria

Dưới đây là danh sách 93 khu vực sinh sống tại bang Victoria, Australia

STTKhu vực sinh sốngDân sốSTTKhu vực sinh sốngDân số
1Melbourne4,585,53748Kyabram6,010
2Geelong180,23949Stawell5,627
3Ballarat105,34850Leongatha5,618
4Bendigo100,64951Whittlesea5,497
5Melton (Melbourne)76,34652Cobram5,389
6Shepparton – Mooroopna49,86253Kyneton5,151
7Pakenham54Churchill4,679
8Sunbury (Melbourne)38,01055Notes19,712
9Wodonga37,83956Warragul19,134
10Mildura35,65257Horsham16,289
11Warrnambool32,89458Drysdale – Clifton Springs16,199
12Traralgon27,62859Lara15,772
13Torquay – Jan Juc22,99860Moe – Newborough15,758
14Ocean Grove – Barwon Heads22,03561Drouin14,764
15Bacchus Marsh21,69262Wallan14,741
16Wangaratta19,71263Sale14,100
17Warragul19,13464Morwell14,068
18Horsham16,28965Echuca13,764
19Drysdale – Clifton Springs16,19966Bairnsdale13,734
20Lara15,77267Colac12,348
21Moe – Newborough15,75868Leopold12,319
22Drouin14,76469Gisborne10,999
23Wallan14,74170Swan Hill10,869
24Sale14,10071Castlemaine10,577
25Morwell14,06872Portland10,450
26Echuca13,76473Benalla9,742
27Bairnsdale13,73474Hamilton9,577
28Colac12,34875Portarlington – St Leonards9,048
29Leopold12,31976Kilmore8,786
30Gisborne10,99977Healesville8,698
31Swan Hill10,86978Yarrawonga8,580
32Castlemaine10,57779Wonthaggi8,430
33Portland10,45080Maryborough7,769
34Benalla9,74281Ararat7,015
35Hamilton9,57782Cowes6,797
36Portarlington – St Leonards9,04883Lakes Entrance6,527
37Kilmore8,78684Bannockburn6,178
38Healesville8,69885Inverloch6,046
39Yarrawonga8,58086Seymour6,016
40Wonthaggi8,43087Kyabram6,010
41Maryborough7,76988Stawell5,627
42Ararat7,01589Leongatha5,618
43Cowes6,79790Whittlesea5,497
44Lakes Entrance6,52791Cobram5,389
45Bannockburn6,17892Kyneton5,151
46Inverloch6,04693Churchill4,679
47Seymour6,016

Danh lam thắng cảnh

Victoria nổi bật với rất nhiều địa điểm, khu vực, điểm tham quan và lựa chọn học tập hoà với thiên nhiên cực kỳ hấp dẫn. Sinh viên có thể khám phá sự đa dạng và vẻ đẹp của vùng Victoria, từ các nhà máy rượu vang đẳng cấp thế giới đến suối tự nhiên, những bãi biển lướt sóng nổi tiếng như Bãi biển Bells và những ngọn núi nơi có thể trượt tuyết vào mùa đông.

Sinh viên có thể lái xe trên một trong nhiều tuyến đường tuyệt đẹp, bạn cũng có thể đi bộ theo các đường mòn tuyệt đẹp, hoặc lang thang trong các cửa hàng và chợ nông sản.

Trên khắp tiểu bang, sinh viên có thể khám phá lối sống thư thái, cùng nền giáo dục đẳng cấp thế giới tại các trung tâm khu vực như Gippsland, Mildura, Shepparton, Swan Hill và Warna booland Wodonga.

Tại các thành phố như Geelong, Ballarat và Bendigo, còn cho phép sinh viên trải nghiệm những điều tuyệt vời nhất của cả hai thế giới: có thể học tập ngoài thành phố Melbourne bận rộng, nhưng vẫn dễ dàng di chuyển đến Melbourne bằng phương tiện công cộng.

Lý do lựa chọn học tập tại bang Victoria

Sự tiện nghi

Bang Victoria có toàn bộ các tổ chức lớn, đã được quốc tế công nhận, để sinh viên có thể trải nghiệm thoải mái hơn, với chi phí cực kỳ phải chăng. 

Sự tiện nghi lan toả ở toàn bộ thành phố và thị trấn, với cơ sở vật chất cực kỳ hiện đại, được phục vụ tốt, thân thiện với sinh viên và gia đình.

Chi phí sinh hoạt sẽ tốt hơn nếu sinh viên sống tại các khu vực liền kề, tuy nhiên không quá xa với khu vực trung tâm. Hiện cũng có rất nhiều cộng đồng tích cực và câu lạc bộ thể thao trải dài toàn bang

Sinh viên cũng có thể dễ dàng tiếp cận các điểm tham quan tự nhiên và có nhiều lựa chọn phương tiện giao thông để đến thăm Melbourne hoặc các khu vực khác của Victoria và Australia.

Khí hậu

Tiểu bang Victoria có khí hậu đại dương ôn hòa và nổi tiếng với điều kiện khí hậu khá có thể có cả bốn mùa trong một ngày. Nhiệt độ trung bình vào mùa hè là 26°C, với mức nhiệt thấp nhất là 14°C vào mùa đông.

Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào vùng đất mà nhiệt độ có thể khác nhau; có thể lên đến 35°C trước khi mùa hè đến. Bạn sẽ tận hưởng gió biển ở các thị trấn ven biển của Victoria. Trung tâm Victoria có mùa đông mát mẻ hơn, trong khi Wodonga và Mildura sẽ ấm hơn vài độ.

Nhà ở

Melbourne và khu vực Victoria vốn là khu vực an toàn, chất lượng cao dành cho sinh viên, bao gồm cuộc sống trong nội thành quốc tế, các trung tâm khu vực xinh đẹp và vùng ngoại ô có vườn cây rợp bóng cây. Giá thuê trung bình hàng tuần cho một ngôi nhà ở Victoria là 500AUD và 380AUD cho căn hộ.

Chi phí đi lại

Melbourne có hệ thống giao thông tốt nhất ở Úc, bao gồm mạng lưới xe lửa, xe buýt và xe điện tuyệt vời. Sinh viên có thể sử dụng thẻ điện tử Myki để đi lại trong thành phố. Sinh viên đại học toàn thời gian trong nước có thể đăng ký thẻ giảm giá để được giảm giá vé.

Sinh viên cũng có thể đi vòng quanh thành phố bằng xe đạp. Các khu vực của hệ thống giao thông công cộng ở Victoria chỉ dành cho xe buýt địa phương. Xe lửa và xe buýt hiện cũng đã có sẵn ở tất cả các thành phố lớn.

Sinh hoạt phí ở Victoria
Sinh hoạt phí ở Victoria | Source: wikipedia

Sinh hoạt phí ở Victoria

Chi phí dưới đây chưa bao gồm học phí, thường sẽ giao động vào khoảng 10.000AUD/ năm, tuỳ theo cơ sở giáo dục sinh viên lựa chọn. 

Gia đình bốn người ước tính chi phí hàng tháng là thường sẽ tiêu vào khoảng 5,726.4AUD/ tháng, chưa tính tiền thuê nhà

Một người ước tính chi phí hàng tháng là 1,591.0AUD/ tháng, chưa tính tiền thuê nhà, với một số chi phí cụ thể như sau:

Bữa ăn tại nhà hàngChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Bữa ăn, Nhà hàng bình dân27.55 A$15.43-55.10
Bữa ăn cho 2 người, Nhà hàng tầm trung, Ba món110.21 A$73.84-176.33
McMeal tại McDonalds (hoặc Bữa ăn kết hợp tương đương)14.33 A$13.22-16.53
Bia nội (loại 0,5 lít)8.82 A$6.61-13.22
Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít)8.82 A$7.71-11.02
Cappuccino (thường)5.82 A$4.13-8.82
Coke/Pepsi (chai 0,33 lít)3.09 A$2.20-4.41
Nước (chai 0,33 lít)2.76 A$2.20-3.86
Đi chợChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Sữa (thường), (1 lít)3.76 A$1.66-5.51
Ổ Bánh Mì Trắng Tươi (500g)4.51 A$2.20-8.81
Gạo (trắng), (1kg)5.77 A$2.76-12.12
Trứng (thường) (12)5.57 A$3.75-7.71
Phô mai địa phương (1kg)18.99 A$11.02-55.10
Phi lê gà (1kg)20.49 A$11.02-29.09
Bò Tròn (1kg) (Hoặc Thịt Đỏ Chân Lưng Tương Đương)23.19 A$16.53-30.86
Táo (1kg)6.15 A$3.18-7.34
Chuối (1kg)2.02 A$1.43-2.43
Cam (1kg)6.19 A$3.64-9.92
Cà Chua (1kg)7.81 A$4.13-9.92
Khoai Tây (1kg)5.85 A$2.20-7.29
Hành tây (1kg)4.92 A$3.31-6.50
Xà lách (1 đầu)3.91 A$2.76-4.96
Nước (chai 1,5 lít)2.89 A$1.65-4.41
Chai rượu vang (Tầm trung)22.04 A$15.43-30.86
Bia Nội (chai 0.5 lít)3.67 A$2.20-5.51
Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít)4.65 A$2.66-7.71
Thuốc Lá 20 Gói (Marlboro)20.27 A$17.91-22.04
Chi phí đi lạiChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Vé một chiều (Giao thông địa phương)2.76 A$2.76-4.41
Thẻ hàng tháng (Giá thông thường)93.68 A$92.57-110.21
Taxi Start (Giá cước thông thường)5.51 A$3.97-8.27
Taxi 1km (Giá cước thông thường)3.31 A$2.20-3.97
Taxi chờ 1 giờ (Giá cước thông thường)49.59 A$49.59-49.59
Xăng (1 lít)2.29 A$1.81-2.57
Tiện ích hàng thángChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Cơ bản (Điện, Sưởi, Làm mát, Nước, Rác) cho căn hộ 85m2201.09 A$110.21-318.50
1 phút. giá cước di động trả trước0.45 A$0.15-0.55
Internet (60 Mbps trở lên, Dữ liệu không giới hạn, Cáp/ADSL)117.65 A$88.17-176.33
Thể thao và giải tríChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Câu lạc bộ thể hình, Phí hàng tháng cho 1 người lớn83.32 A$55.10-137.76
Tiền thuê sân tennis (1 giờ vào cuối tuần)29.76 A$16.53-33.06
Rạp chiếu phim, Phát hành quốc tế, 1 chỗ ngồi16.53 A$15.43-19.84
Chăm sóc trẻ emChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Mầm non (hoặc Mẫu giáo), Cả ngày, Tư thục, Hàng tháng cho 1 trẻ1,338.22 A$936.76-1,763.30
Trường tiểu học quốc tế, hàng năm cho 1 trẻ em21,335.99 A$11,020.65-27,551.64
Mua sắmChi phíKhoảng tiêu phổ biến
1 chiếc quần jean (Levis 501 hoặc tương tự)96.14 A$44.08-132.25
1 Váy mùa hè trong chuỗi cửa hàng (Zara, H&M, …)55.84 A$38.57-77.14
1 đôi giày chạy bộ Nike (tầm trung)124.32 A$88.17-165.31
1 Đôi Giày Công Sở Da Nam181.43 A$110.21-275.52
Tiền thuê mỗi thángChi phíKhoảng tiêu phổ biến
Căn hộ (1 phòng ngủ) tại Trung tâm TP.2,338.77 A$1,983.72-2,755.16
Căn hộ (1 phòng ngủ) Bên ngoài Trung tâm1,933.75 A$1,653.10-2,424.54
Căn hộ (3 phòng ngủ) tại Trung tâm TP.4,248.31 A$3,526.61-5,510.33
Căn hộ (3 phòng ngủ) Bên ngoài Trung tâm3,478.55 A$2,755.16-4,187.85

VTAC – Hệ thống giáo dục tại Victoria

The Victorian Tertiary Admissions Centre (VTAC) là cơ quan trung tâm chịu trách nhiệm quản lý tuyển sinh tại các trường đại học thuộc bang Victoria của Úc.

VTAC chịu trách nhiệm quản lý quy trình nộp đơn cho các khóa học đại học và sau đại học được cung cấp bởi các trường đại học, viện TAFE và các nhà cung cấp giáo dục đại học độc lập ở Victoria.

Tổ chức thu thập và xử lý các đơn đăng ký của học sinh, tính toán và đưa ra các đề nghị về địa điểm, đồng thời đưa ra lời khuyên cho học sinh, phụ huynh và các tổ chức giáo dục về quy trình đăng ký và lựa chọn phù hợp. 

VTAC đóng vai trò rất quan trọng để đảm bảo rằng sinh viên có thể đăng ký nhập học đơn giản, thuận tiện nhất tại tiểu bang Victoria, Australia.

Xem tiếp: VTAC | Trung tâm Tuyển sinh Đại học bang Victoria 

Các trường đại học ở Victoria

Hiện đã có tám trường đại học công lập của Victoria được thành lập, với bộ luật đã được chấp thuận và được phép đưa vào sử dụng, đồng ý bởi bộ giáo dục Australia.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học chính là người quản lý các chính sách thành lập trường, do đó có quyền yêu cầu các cơ quan quản lý  giải trình và báo cáo ngay khi cần thiết.

Các cơ sở giáo dục tư nhân do Cơ quan Tiêu chuẩn và Chất lượng Giáo dục Đại học (TEQSA) công nhận để được thành lập.

Vai trò của ban quản trị các trường đại học tại Úc

  • Phát triển chính sách liên quan đến giáo dục đại học ở Victoria
  • Quản lý quan hệ giữa các bên liên quan với các trường đại học
  • Hỗ trợ các trách nhiệm pháp lý liên quan đến giáo dục đại học, bao gồm quy trình bổ nhiệm hội đồng trường đại học
  • Đại diện cho lợi ích của các trường đại học Victoria và các nhà cung cấp giáo dục đại học trong các diễn đàn quốc gia và quốc tế.
  • Tài trợ cho trường đại học, với chính sách từ Bộ Giáo dục, Kỹ năng và Việc làm của Chính phủ Úc.

Victoria University Australia – Các trường đại học thuộc tiểu bang

Các trường đại học công lập của Victoria và các hội đồng quản lý của họ đều được thành lập theo Chính sách từ Quốc hội Úc.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học chịu trách nhiệm trước Quốc hội Úc và công chúng Victoria về hoạt động tổng thể của các trường đại học này, cụ thể là:

UniversityRank
University of Melbourne34
Monash University44
Australian Catholic University251-300
Deakin University251-300
La Trobe University251-300
RMIT University301-350
Swinburne University of Technology301-350
Đại học Liên bang Úc – Federation University AustraliaN/A
Đại học VictoriaN/A

>> Xem thêm:

9 trách nhiệm của Hội đồng quản lý đại học

Đây là cơ quan quản lý của trường đại học và chịu trách nhiệm về cả định hướng chung và giám sát trường đại học. Tất cả các thành viên hội đồng được kỳ vọng sẽ chia sẻ cùng một tầm nhìn của công ty và đóng góp vào các chiến lược và hiệu suất của trường đại học.

Trách nhiệm của hội đồng trường đại học bao gồm:

  1. Bổ nhiệm và giám sát hoạt động của phó hiệu trưởng với tư cách là chủ tịch và giám đốc điều hành của trường đại học
  2. Phê duyệt sứ mệnh và định hướng chiến lược của trường đại học
  3. Phê duyệt ngân sách hàng năm và kế hoạch kinh doanh của trường đại học
  4. Giám sát việc quản lý của trường đại học và hiệu suất của nó
  5. Thiết lập các nguyên tắc chính sách và thủ tục cho hoạt động của trường đại học, phù hợp với các yêu cầu pháp lý, chính sách của Chính phủ và kỳ vọng của cộng đồng
  6. Phê duyệt và giám sát các hệ thống kiểm soát và trách nhiệm giải trình cho trường đại học và bất kỳ thực thể nào do trường đại học kiểm soát
  7. Giám sát và theo dõi việc đánh giá và quản lý rủi ro trong toàn trường đại học
  8. Giám sát và giám sát các hoạt động học thuật của trường đại học
  9. Chấp thuận bất kỳ hoạt động thương mại quan trọng nào của trường đại học.

Tạm kết

Có thể thấy, du học Victoria là một trong những lựa chọn lý tưởng dành cho các bạn sinh viên yêu thích cuộc sống sôi động, nhưng vẫn hướng về thiên nhiên và sự yên bình khi đi du học. Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn du học Úc tốt nhất!