Hotline: 1800.55.88.48
Du học Ngành Kỹ sư hóa học (Chemical Engineering) | Cập Nhật Mới Nhất 2024
Du học ngành kỹ sư hoá học có gì nổi bật? Kỹ thuật Hoá học chính là sự tổng hợp các kiến thức trong hóa học, toán học, kỹ thuật và vật lý, vốn là lĩnh vực vô cùng bổ ích, cho phép các bạn du học sinh sau tốt nghiệp có thể đóng góp thực sự cho cuộc sống hàng ngày của mọi người.
Hãy cùng ISC Education tìm hiểu thêm về chuyên ngành Kỹ thuật hoá học nhé.
Tổng quan về du học ngành kỹ thuật hoá học
- Mức lương trung bình cho các kỹ sư hóa học ở Mỹ là 106.079USD/ năm
- 20% kỹ sư hóa học hàng đầu kiếm được 172.700USD/ năm
- Nhu cầu về kỹ sư hóa học dự kiến sẽ tăng 7,3% vào năm 2026
- Hơn 61% sinh viên tốt nghiệp ngành Hóa học tìm được việc làm toàn thời gian ngay sau khi tốt nghiệp
Phân biệt giữa Hoá học và chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học
Chuyên ngành Kỹ thuật hóa học chính là tập trung vào sản xuất nguyên liệu thô thành thành phẩm, ví dụ như năng lượng, quần áo và thực phẩm.
Các kỹ sư hóa học thường tập trung vào quy trình, phát triển và thiết kế ra các quy trình được tuân theo để tạo ra sản phẩm. Vì vậy, đây có thể là quá trình cải tiến, hoặc ra tạo ra một quy trình mới hoàn toàn. Tuy nhiên, tất cả các thí nghiệm này cần đảm bảo bảo vệ tốt tài nguyên môi trường, sức khỏe và an toàn.
Kỹ thuật Hóa học khá khác biệt với Hóa học bởi chuyên ngành này liên quan trực tiếp tới việc làm sao để ứng dụng thực tế các hoá chất sau khi được tạo ra.
Trong khi các nhà hóa học làm việc với các vật liệu ở quy mô nhỏ, điển hình là trong phòng thí nghiệm, thì các kỹ sư hóa học sẽ làm việc trong môi trường công nghiệp và thương mại lớn hơn để tạo ra sản phẩm.
Xem thêm: Du học ngành Kỹ thuật Công nghiệp
Tính chất công việc Kỹ thuật hoá học
Chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học chính là lựa chọn lý tưởng với các cá nhân cầu toàn, định hướng chi tiết và luôn ham học hỏi. Là một kỹ sư hóa học, bạn sẽ là thành viên của một nhóm lớn, làm việc với các nhà hóa học và kỹ sư khác để phát triển sản phẩm.
Các kỹ sư hóa học thường phải làm việc trong nhà máy, do vậy bất cập về lĩnh vực này chính là sinh viên tốt nghiệp sẽ phải đối phó với các điều kiện thời tiết bất lợi và bắt buộc phải đeo thiết bị bảo hộ.
Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ phải làm việc trong phòng thí nghiệm để kiểm tra hóa chất và phản ứng của chúng với môi trường.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật Hoá học
Yêu cầu đầu vào (Bắt buộc)
Dưới đây là một số tiêu chuẩn tối thiểu để được xét tuyển vào chuyên ngành Kỹ thuật hoá học:
- Cấp độ A: BBB, học sinh bắt buộc phải học môn Toán chuyên sâu tại trường, không xét môn Đại cương
- GCSE: Tối thiểu 6/B môn Toán GCSE
- Tú tài quốc tế: 32 tổng điểm với 555 ở cấp độ cao hơn, không xem xét môn Toán đại cương.
- BTEC: DDD Văn bằng mở rộng về Kỹ thuật, Khoa học Ứng dụng hoặc Điện toán trong bài kiểm tra đầu vào.
Học phí chuyên ngành Kỹ thuật hoá học
Hầu hết các kỹ sư hóa học chuyên nghiệp đều có bằng Cử nhân Khoa học hoặc Cử nhân Kỹ thuật. Các chuyên ngành phổ biến nhất thường sẽ là Kỹ thuật Hóa học và Hóa học Công nghiệp. Tốt nhất, hãy lựa chọn 1 chuyên ngành cụ thể, để tăng số năm học tập trong CV của bạn, để nâng cao khả năng được tuyển dụng của bạn khi đến lúc tốt nghiệp.
Hiện nay, học phí bằng Cử nhân Khoa học tại Úc rơi vào khoảng 40.000AUD, và khoảng 30.000GBP tại Vương Quốc Anh.
Nhiều sinh viên Kỹ thuật Hóa học cũng tích cực tìm kiếm các công việc thực tập khi vẫn đang học đại học, chính là cách để kiếm thêm tiền, cũng như tích lũy kinh nghiệm ngay khi đang học tập.
Trường đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật hoá học tốt nhất
Dưới đây là danh sách 25 trường đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật hoá học tốt nhất 2022, theo bảng xếp hạng trường đại học QS Ranking theo Chuyên ngành nổi bật
STT | Trường đại học | Địa điểm | Điểm TB |
1 | Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) | Cambridge, Hoa Kỳ | 98.9 |
2 | Đại học Stanford | Stanford, Hoa Kỳ | 95.9 |
3 | Đại học Quốc gia Singapore (NUS) | Xin-ga-po, Xin-ga-po | 94.7 |
4 | Đại học California, Berkeley (UCB) | Berkeley, Hoa Kỳ | 94.2 |
5 | Đại học Cambridge | Cambridge, Vương Quốc Anh | 94.1 |
6 | ETH Zurich | Zurich, Thụy Sĩ | 92.6 |
7 | Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore (NTU) | Xin-ga-po, Xin-ga-po | 92.3 |
8 | Đại học Oxford | Oxford, Vương Quốc Anh | 91.5 |
9 | Viện Công nghệ California (Caltech) | Pasadena, Hoa Kỳ | 90.8 |
10 | Đại học Imperial College London | London, Vương Quốc Anh | 90.6 |
11 | Đại học Công nghệ Delft | Delft, Hà Lan | 88.8 |
12 | Trường Đại học Princeton | Princeton, Hoa Kỳ | 88.3 |
13 | Đại học Thanh Hoa | Bắc Kinh, Trung Quốc (Đại lục) | 88.1 |
14 | EPFL | Lausanne, Thụy Sĩ | 88 |
15 | Đại học Tokyo | Tokyo, Nhật Bản | 87.1 |
15 | Đại học Minnesota Twin Cities | Minneapolis, Hoa Kỳ | 87.1 |
17 | Đại học California, Los Angeles (UCLA) | Los Angeles, Hoa Kỳ | 87 |
18 | Học viện Công nghệ Georgia | Atlanta, Hoa Kỳ | 86.6 |
19 | Đại học Texas ở Austin | Austin, Hoa Kỳ | 86.5 |
20 | Đại học Wisconsin-Madison | Madison, Hoa Kỳ | 86.4 |
21 | đại học Yale | New Haven, Hoa Kỳ | 86 |
22 | Đại học Quốc gia Seoul | Seoul, Hàn Quốc | 85.9 |
23 | KAIST – Viện Khoa học & Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc | Daejeon, Hàn Quốc | 84.8 |
24 | UCL | London, Vương Quốc Anh | 84.1 |
25 | Đại học Manchester | Manchester, Vương quốc Anh | 83.8 |
Triển vọng công việc
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Hóa học đặc biệt được săn đón bởi các cơ quan chính phủ, cơ sở nghiên cứu và các công ty năng lượng tư nhân.
Các kỹ sư hóa học cũng cần thiết trong lĩnh vực năng lượng bền vững, công nghệ nano, quy trình khoáng sản, kỹ thuật sinh học, dược phẩm và dầu mỏ, chính là cách để tạo ra sự khác biệt, với cơ hội phát triển rất tốt sau này.
Nhìn chung, nhu cầu về kỹ sư hóa học dự kiến sẽ tăng 7,3% trong 5 năm tới, cao hơn mức trung bình khi so sánh với tất cả các công việc khác.
Mức lương sau tốt nghiệp
Dưới đây là mức lương một số công việc thuộc chuyên ngành kỹ thuật, bao gồm cả kỹ thuật hoá học. Có thể thấy rằng, Chuyên viên Kỹ sư hoá học đã có mức lương đứng top 10 tại thị trường việc làm tại Mỹ!
- Tăng trưởng việc làm dự kiến trong 10 năm tới: 1,57%
- Tỷ lệ thất nghiệp: 9,0%
- Số lượng nhân sự cần thiết mỗi năm (Tại thị trường Mỹ): 2400
Công việc kỹ thuật | Mức lương (USD/ năm) |
1. Kỹ sư Dầu khí | $130,850 |
2. Kỹ sư phần cứng máy tính | $128,170 |
3. Kỹ sư hàng không vũ trụ | $122,270 |
4. Kỹ sư phần mềm | $121,199 |
5. Kỹ sư hạt nhân | $120,380 |
6. Kỹ sư dữ liệu | $113,255 |
7. Kỹ sư hóa học | $105,550 |
8. Kỹ sư điện tử | $104,820 |
9. Kỹ sư hệ thống | $104,154 |
10. Kỹ sư bán hàng | $103,710 |
11. Kỹ sư điện | $100,420 |
12. Kỹ sư An toàn và Sức khỏe | $99,040 |
13. Kỹ sư người máy | $99,040 |
14. Kỹ sư Vật liệu | $98,300 |
15. Kỹ sư y sinh | $97,410 |
16. Kỹ sư mỏ và địa chất | $97,090 |
17. Kỹ sư môi trường | $96,820 |
18. Kỹ sư công nghiệp | $95,300 |
19. Kỹ sư cơ khí | $95,300 |
20. kỹ sư địa chất | $95,203 |
21. Kỹ sư sản xuất | $95,200 |
22. Kỹ sư hàng hải | $93,370 |
23. Kỹ sư xây dựng | $88,050 |
24. Kỹ sư kiến trúc | $88,050 |
25. Kỹ sư nông nghiệp | $82,640 |
26. Kỹ sư ô tô | $75,049 |
Tạm kết
Ngành cử nhân Kỹ thuật Hoá học có yêu cầu đầu vào khá cao, yêu cầu sinh viên phải có nền tảng sẵn về toán học, kỹ thuật và vật lý để được xét duyệt tuyển sinh đại học. Đổi lại, công việc trong lĩnh vực này cực kỳ tiềm năng, phù hợp với mọi bối cảnh kinh tế, văn hoá, quốc gia.