Hotline: 1800.55.88.48
Du học ngành tài chính ở đâu tốt? Cập nhật mới nhất 2024
Du học ngành tài chính có gì thú vị? Tài chính kế toán là một ngành khá rộng, được rất nhiều du học sinh lựa chọn khi đi du học, bởi sau khi học xong các bạn có thể xin việc ở nhiều công ty, nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, cơ hội thăng tiến trong ngành này cũng khá cao và đặc biệt tốt nếu sau này bạn muốn trở thành chủ doanh nghiệp.
Cùng ISC Education tìm hiểu về lý do du học ngành tài chính kế toán, cùng với một số thông tin quan trọng về cơ hội nghề nghiệp, và mức lương triển vọng trong tương lai!
Tìm hiểu thêm:
- Kinh nghiệm săn học bổng du học
- Du học ngành tài chính tại Anh
- Khác biệt giữa học Tài chính và Kế toán
- Du học ngành tài chính ở đâu tốt?
- Học bổng CPA Australia ngành tài chính, kế toán
- Chứng chỉ CPA là gì?
Có nên du học ngành tài chính kế toán
Chuyên ngành tài chính kế toán chính là công việc liên quan trực tiếp đến dòng tiền tại các công ty, doanh nghiệp, tổ chức chính phủ hay phi chính chủ, với mục tiêu cần phải quản lý, giám sát và đưa ra các số liệu quan trọng nhất tới sức khoẻ tổ chức.
Kế toán liên quan đến phân tích thông tin về tài chính từ nhiều bộ phận, và bị ảnh hưởng với nhiều yếu tố khác nhau. Trong khi đó, tài chính liên quan đến quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Ngành tài chính kế toán là bộ môn cơ bản, cực kỳ quan trọng để có quản lý hoạt động kinh doanh, vận hành ở các tổ chức, doanh nghiệp hiệu quả. Do đó, khi tốt nghiệp từ các chương trình xuất sắc, bạn sẽ có triển vọng được làm việc tại các quốc gia, tập đoàn lớn tại bất cứ quốc gia nào trên thế giới.
Lý do nên du học ngành tài chính kế toán
Thế giới cần đến chuyên ngành tài chính, kế toán
Thế giới tiền tệ không ngừng phát triển, vì vậy các kế toán viên và chuyên gia tài chính luôn phải cập nhật và theo soát hiệu quả làm việc liên tục. Kể cả khi ‘thế giới ngừng quay’, sẽ vẫn cần đến sự có mặt của hoạt động tài chính để có thể đảm bảo rằng xã hội luôn vận hành.
Cơ hội việc làm rộng mở, với lựa chọn ở rất nhiều ngành nghề
Công việc kế toán chính là ghi chép, phân loại, tóm tắt, diễn giải và truyền đạt thông tin tài chính về một doanh nghiệp, qua đó bạn có thể áp dụng điều này cho bất kỳ công ty nào, trong bất kỳ lĩnh vực, ngành và lĩnh vực nào. Trong nhiều công việc, bạn sẽ được làm việc với nhiều khách hàng khác nhau, ngành nghề và nền công nghiệp khác nhau.
Môi trường làm việc đa văn hoá
Các môn học thuộc phạm vi rộng phân mảng nghiên cứu phát triển và quản trị hoạt động kinh doanh đương nhiên sẽ bao gồm chuyên ngành tài chính kế toán, do vậy, môi trường làm việc thường sẽ là nhiều nhóm đồng nghiệp đến từ các nền văn hoá khác nhau trên toàn thế giới.
Do đó, đây chính là cơ hội dành cho các bạn để mở rộng mạng lưới bạn bè và đồng nghiệp quốc tế, mở rộng tầm nhìn cũng như dễ dàng tìm kiếm được cơ hội việc làm trên toàn thế giới.
Hỗ trợ các ngành học khác
Chuyên ngành tài chính & kế toán chính là sự bổ sung rất tuyệt với tới các môn học khác, đặc biệt là những lĩnh vực thuộc phạm vi kinh doanh lớn. Một số trường đại học bao gồm các môn học chung, nằm trong lĩnh vực tài chính kế toán, vì vậy bạn có thể lựa chọn khám phá những đam mê khác nhau, để có thể thuận lợi phát triển sự nghiệp sau này.
Cho dù bạn muốn trở thành một nhà kinh doanh, hay một kế toán với kiến thức về ngoại ngữ (cơ hội nghề nghiệp rộng mở trong thị trường toàn cầu), sẽ có rất nhiều sự kết hợp để bạn lựa chọn.
Tìm hiểu thêm: Du học ngành Marketing
Khả năng ứng dụng thực tế vào cuộc sống
Các bằng cấp khi du học ngành tài chính kế toán thường có cách tiếp cận mang tính thực tiễn cao. Các trường đại học hỗ trợ sinh viên học tập bằng cách thực hành và trải nghiệm công việc ngay trên trường hoặc các cơ hội thực tế, qua đó bạn có thể luyện tập quản lý các tài khoản doanh nghiệp. Rất nhiều khóa học tài chính kế toán cung cấp các năm thực tập dành cho sinh viên, do đó, bạn có thể tốt nghiệp đại học, đồng thời có kinh nghiệm làm việc thực tế.
Cơ hội làm việc hàng năm tại nước ngoài
Vì thường quy mô doanh nghiệp tài chính kế toán đều là toàn cầu, sinh viên Kế toán & Tài chính sẽ có cơ hội làm việc một năm ở nước ngoài. Đây chính là cơ hội cung cấp cho bạn trải nghiệm, hiểu biết sâu sắc về nền kinh tế toàn cầu, trải nghiệm về các nền văn hóa khác cũng như bổ sung khả năng ngoại ngữ cá nhân.
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài chính kế toán
- Bằng Kế toán (BA Hons – Cử nhân danh dự)
- Bằng Tài chính (BA Hons – Cử nhân danh dự)
- Bằng Kế toán & Tài chính (BA Hons – Cử nhân danh dự)
- Bằng Thạc sĩ Tài chính & Kế toán
- Bằng Thạc sĩ Tài chính & Kế toán
- Bằng Kế toán, dự bị thạc sĩ
- Bằng tiến sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh doanh & Kế toán
- Bằng kép, các bằng cấp liên kết, kết hợp giữa Kế toán & Tài chính với Kinh tế, Toán học hoặc Kinh doanh.
Nên chọn ngành tài chính hay kế toán?
Chuyên ngành tài chính kế toán, hay là nhóm ngành FAME, đó chính là:
- Finance – Tài chính
- Accounting – Kế toán
- Management – Quản lý
- Economic – Kinh tế
Sự khác biệt cơ bản trong cuộc chiến giữa kế toán và tài chính là kế toán có trọng tâm tương đối hẹp, trong khi tài chính có phạm vi rộng hơn, bao gồm một loạt các chuyên ngành trong thế giới kinh doanh, kinh tế và ngân hàng.
Có tổng cộng 36 quốc gia tự hào có ít nhất một trường đại học trong số 200 trường tài chính và kế toán hàng đầu được xếp hạng trong Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS theo chủ đề năm 2018, cho thấy không chỉ các quốc gia phát triển cao mới có nhu cầu về kế toán.
Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính kế toán thường sẽ có cơ hội làm việc tại doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia như Ernst & Young, PricewaterhouseCoopers, Deloitte và KPMG.
Đây đều những công ty lớn sử dụng hàng trăm nghìn chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, tài chính, kiểm toán và rất nhiều lĩnh vực khác nữa. Để mở rộng được quy mô và đảm bảo danh tiếng, các doanh nghiệp này thường có tiêu chuẩn đầu vào nghiêm ngặt. Các công ty bảo hiểm cũng là những nhà tuyển dụng lớn, cũng như các ngân hàng.
Vậy, bạn nên học tài chính hay kế toán? Hãy cùng ISC Education so sánh ngay một số tiêu chí quan trọng nhé:
Loại chương trình | Chuyên ngành Kế toán | Chuyên ngành Tài chính |
Nội dung môn học | Kiểm toán Phân tích ngân sách Chiến lược kinh doanh Kế toán tài chính Báo cáo tài chính Kế toán pháp y Hệ thống thông tin Kế toán quốc tế Kinh tế vĩ mô / vi mô Kế toán quản trị Chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp Phân tích định lượng Quản lý rủi ro Kế toán thuế | Thị trường tài sản Tài chính hành vi Tài chính doanh nghiệp Kinh tế học / kinh tế lượng Toán học tài chính Quản lý tài chính Thị trường tài chính Kế hoạch tài chính Kỹ thuật tài chính Kế toán tài chính Báo cáo tài chính Tài chính quốc tế Cổ phần tư nhân Quản lý rủi ro Đầu tư mạo hiểm |
Nghề nghiệp triển vọng | Kế toán (thực tập sinh, công khai, chuyên nghiệp và có chứng chỉ) Actuary Kiểm toán viên Kế toán Nhà phân tích ngân sách Kiểm soát tín dụng Tư vấn tài chính Giám định tài chính Kế toán viên pháp y Quản trị viên biên chế Người đánh giá rủi ro Tư vấn thuế Thủ quỹ | Nhân viên ngân hàng thương mại Tư vấn tài chính Quản lý tài chính Nhà kinh doanh tài chính Người quản lý quỹ phòng hộ Nhân viên bảo hiểm Chủ ngân hàng đầu tư Chuyên gia lượng tử |
Kỹ năng đạt được | Kỹ năng định lượng Kiến thức chuyên môn về các chủ đề và kỹ thuật kế toán đa dạng Nhận thức về GAAP (các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung) Kiến thức về các vấn đề quy định kế toán Hiểu biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh | Hiểu biết về các nguyên tắc và thực tiễn trong ngành Kiến thức lý thuyết vững vàng Kỹ năng nghiên cứu Kỹ năng giao tiếp Kiến thức về thị trường chứng khoán, thương mại và đầu tư Kỹ năng phân tích Khả năng hiểu và giải thích dữ liệu số và thống kê Kiến thức cập nhật về các phương pháp kinh doanh đúng đắn |
Chứng chỉ kiểm định nghề nghiệp | CPA (Kế toán công chứng – Hoa Kỳ) ACA / CA (Kế toán Công chứng – Vương quốc Anh và Khối thịnh vượng chung) ACCA (Kế toán Công chứng – Vương quốc Anh) | CFA (Chuyên viên phân tích tài chính được điều hành); CTP (Nghiệp vụ Kho bạc được Chứng nhận); CPRM (Người quản lý rủi ro chuyên nghiệp được chứng nhận); CF (Chứng chỉ Tài chính Doanh nghiệp); CVA (Chuyên viên phân tích định giá được chứng nhận); CQF (Chứng chỉ về Tài chính Định lượng) |
Thu nhập (Dự tính, linh hoạt theo thị trường) | Mức lương khởi điểm trung bình ở Hoa Kỳ cho sinh viên tốt nghiệp kế toán bậc đại học (số liệu năm 2019): $57.511 Mức lương khởi điểm sau đại học trung bình ở Mỹ: $69.605 Xếp thứ 129 trong bảng xếp hạng các Chuyên ngành theo Mức lương Tiềm năng từ PayScale | Mức lương khởi điểm trung bình ở Hoa Kỳ cho các sinh viên chuyên ngành tài chính (số liệu năm 2019): $ 58.464 Mức lương khởi điểm sau đại học trung bình ở Mỹ: $ 74,201 Xếp hạng thứ 63 trong bảng xếp hạng các Chuyên ngành theo PayScale về mức lương Tiềm năng |
Điều kiện du học ngành tài chính kế toán
Thị trường | Điều kiện đầu vào |
Du học Anh | Hầu hết các khóa học sẽ yêu cầu trình độ A-Level (hoặc tương đương), học ít nhất một trong các ngành kế toán, kinh doanh hoặc toán học. Yêu cầu có Chứng chỉ Tú tài Quốc tế (IB): Tối thiểu 35 điểm. Yêu cầu IELTS: 6.5 tổng thể, không thấp hơn 6.0 ở bất kỳ thành phần nào. |
Du học Úc | Yêu cầu tiếng Anh, có điểm IELTS ít nhất từ 5.5 trở lên.Trường học: Yêu cầu đầu vào khác nhau giữa các trường, tùy thuộc vào tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ. Học lực và khả năng được xem xét trong quá trình nộp đơn. Các bạn sẽ cần phải có Chứng chỉ Giáo dục Trung học Cấp cao của Úc (Lớp 12) hoặc chứng chỉ tương đương ở nước ngoài. Một số khóa học đại học cũng có thể có các môn học tiên quyết cụ thể. Khóa học sau đại học giáo dục đại học, phải hoàn thành ít nhất một bằng cấp ở cấp độ đại học. Chính phủ Úc cũng sẽ xem xét khả năng nghiên cứu , kinh nghiệm làm việc liên quan. |
Du học Mỹ | Tuyển sinh du học ngành tài chính tại Mỹ có sự chọn lọc khá cao, với tỉ lệ chấp nhận khoảng 36%. Học sinh nhập học Mỹ có điểm SAT trung bình từ 1210-1390 hoặc điểm ACT trung bình là 27-31. |
Du học Canada | Bạn phải đạt ít nhất 70% ở lớp 12 để đủ điều kiện học tiếp lên đại học, hoặc đã tốt nghiệp đại học để tiếp tục theo học chương trình thạc sĩ. Vượt qua kỳ thi TOEFL, với số điểm 580-600. Điểm tối thiểu của bài kiểm tra dựa trên máy tính của bạn tối thiểu 237-250. Môn Toán ở cấp lớp 12 bắt buộc phải vượt qua để đủ điều kiện theo đuổi học tập cao hơn ở cấp độ đại học. |
Quốc gia đào tạo ngành tài chính kế toán tốt
Du học ngành tài chính kế toán tại Anh
Du học Anh ngành tài chính kế toán đem đến rất nhiều triển vọng, đặc biệt khi phần lớn các chứng chỉ quan trọng trong lĩnh vực này đều có nguồn gốc từ Vương Quốc Anh.
Cùng ISC Education tìm hiểu ngay top các trường đại học, học phí và cơ hội nghề nghiệp tốt nhất tại Anh.
Tìm hiểu thêm: Du học Anh nên chọn ngành nào?
Top các trường đại học đào tạo ngành tài chính
STT | Trường đại học | Điểm QS Ranking | Học phí |
1 | Đại học Oxford | 5 | $32,800-$45,900/năm |
2 | London School of Economics and Political Science (LSE) | 49 | Bằng cử nhân: $24,450/năm Bằng Thạc sĩ: $35,150 – $43,710/năm |
3 | Đại học Cambridge | 3 | $25,420 – $40,620/năm |
4 | Đại học Manchester | 27 | $25,810/năm |
5 | Aberystwyth University | 485 | £9,000 |
6 | University of Bath | 173 | £17,000 |
7 | University College London | 10 | £10,000 (~US$14,130) – £38,000 (~US$53,700) |
8 | University of Leeds | 91 | ~$20,341 |
9 | University of Strathclyde | 300 | £15,000/ năm |
10 | University of Warwick | 62 | £19,690/ năm |
Mức lương sau tốt nghiệp
Thu nhập của du học sinh sau khi tốt nghiệp chuyên ngành tài chính kế toán thường sẽ bắt đầu từ 4,000 GBP, và có thể lên tới 24,000 hàng năm, tuỳ thuộc vào kinh nghiệm làm việc thực tế.
Tìm hiểu thêm: Du học định cư Anh Quốc
Du học ngành tài chính kế toán tại Úc
Top các trường đại học đào tạo ngành tài chính
STT | Trường đại học | Điểm QS Ranking | Học phí |
1. | The University of New South Wales (UNSW Sydney) | 11 | $39,360 |
2. | The University of Melbourne | 14 | $36,832 |
3. | The University of Sydney | 20 | $38,500 |
4. | The Australian National University (ANU) | 23 | $39,024 |
5. | Monash University | 26 | $39,100 |
6. | The University of Queensland (UQ) | 39 | $36,336 |
7. | Macquarie University | 51-100 | $34,726 |
8. | The University of Adelaide | 51-100 | $35,500 |
9. | The University of Western Australia (UWA) | 51-100 | $36,000 |
10. | University of Technology Sydney (UTS) | 51-100 | $31,560 |
11. | Deakin University | 51-100 | $30,800 |
12. | Queensland University of Technology (QUT) | 101-150 | $27,867 |
13. | RMIT University | 101-150 | $28,800 |
14. | University of South Australia (UniSA) | 101-150 | $28,400 |
15. | Curtin University | 151-200 | $30,000 |
16. | La Trobe University | 151-200 | $27,000 |
17. | University of Wollongong | 151-200 | $28,716 |
Mức lương sau tốt nghiệp
Mức lương kế toán tài chính trung bình ở Úc là $100,000 mỗi năm hoặc $ 51,28 mỗi giờ. Các vị trí mới bắt đầu ở mức $87.510 mỗi năm, trong khi hầu hết những người lao động có kinh nghiệm kiếm được tới $118.149 hàng năm.
Du học ngành tài chính kế toán tại Mỹ
Top các trường đại học đào tạo ngành tài chính
STT | Trường đại học | Điểm QS Ranking | Học phí |
1 | Đại học Harvard | 3 | $46,340 – $67,580 |
2 | Đại học Yale | 17 | $55,500 |
3 | Đại học Pennsylvania | 16 | $57,713 |
4 | Đại học Chicago | 9 | $58,230 |
5 | Đại học New York | 35 | $53,229 |
6 | University of Texas at Austin | 71 | $48,478 (nội bang) $168,519 (ngoại bang) |
7 | Brigham Young University | 1001+ | $81,488 (4 years) |
8 | University of Illinois Urbana-Champaign | 82 | $16,866 (nội bang) $34,316 (ngoại bang) |
9 | Indiana University | 320 | $46,631 (nội bang) $157,415 (ngoại bang) |
10 | University of Michigan | 21 | $15,558 (Nội bang) $51,200 (ngoại bang) |
Mức lương sau tốt nghiệp
STT | Vị trí | Mức lương |
1 | Tư vấn tài chính cá nhân | $95,160 |
2 | Quản lý quỹ | $57,970 |
3 | Nhân viên tín dụng | $68,430 |
4 | Phân tích tài chính – rủi ro | $94,560 |
5 | Quản trị tài sản – nguồn vốn | $123,990 |
Du học ngành tài chính tại Canada
Top các trường đại học đào tạo ngành tài chính
STT | Trường đại học | Điểm QS Ranking | Học phí |
1 | The University of Western Ontario | $19,183 | |
2 | Université de Montréal | 118 | $9,175/ năm |
3 | University of Waterloo | 166 | $10.000 |
4 | York University | 531-540 | $15,418.16 |
5 | Concordia University | 477 | CAD 13.050 |
6 | Laval University | CAD 18.151,6 | |
7 | McMaster University | 144 | CAD 22.471,2 |
8 | Université du Québec | 601-650 | CAD 12,500 |
9 | University of Toronto | 25 | CAD 45.690 |
10 | McGill University | 31 | CAD 29.200 |
Mức lương sau tốt nghiệp
Mức lương tài chính kế toán trung bình ở Canada là $65,000 mỗi năm hoặc $33,33 mỗi giờ. Các vị trí mới bắt đầu ở mức $44.892 mỗi năm, trong khi hầu hết những người lao động có kinh nghiệm kiếm được tới $109.625 hàng năm.
Kết
Lựa chọn du học ngành tài chính kế toán sẽ phù hợp nếu bạn là một người cẩn thận, tỉ mỉ, thích phân tích các số liệu. Đây là một ngành có tương lai và cơ hội nghề nghiệp rộng mở kể cả khi bạn học xong và trở về nước.
Nếu bạn cần tư vấn thêm về du học ngành học tài chính kế toán, về các trường phù hợp, vui lòng liên hệ với các chuyên gia tư vấn du học của ISC Education để nhận được tư vấn chi tiết, điều này là hoàn toàn miễn phí bạn nhé!