Hotline: 1800.55.88.48
Du học Sydney Úc | Thông Tin Mới Nhất 2024
Du học Sydney Úc có gì nổi bật? Nhắc đến nước Úc không ai là không biết đến thành phố Sydney – Một thành phố nổi tiếng xinh đẹp, sầm uất và lớn nhất của Úc. Chính vì vậy, du học thành phố Sydney thực sự là một lựa chọn lý tưởng dành cho các bạn trẻ năng động, mong muốn tìm việc làm thêm và phát triển công việc trong tương lai.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng mức sống tại thành phố Sydney cũng khá cao, đi đôi với chi phí sinh hoạt sẽ cao hơn các thành phố khác của Úc. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu sơ qua thành phố Sydney, các trường đại học hot tại đây và các chi phí bạn phải trả trong quá trình du học, sinh hoạt tại Sydney nhé.
Tìm hiểu thêm: Du học Úc A-Z
Lý do lựa chọn du học Sydney Úc
Khí hậu ôn hoà
Các mùa ở Úc vào thời điểm đối lập với các mùa phổ biến tại Bắc bán cầu, cụ thể là tháng 12 đến tháng 2 là mùa hè; tháng 3 đến tháng 5 là mùa thu; tháng 6 đến tháng 8 là mùa đông và tháng 9 đến tháng 11 là mùa xuân.
Thành phố Sydney là một trong những địa điểm có khí hậu đầy nắng với mùa đông ôn hòa và mùa hè ấm áp, chính là thành phố lý tưởng để có thật nhiều hoạt động ngoài trời.
Về nhiệt độ, mùa hè thường có nhiệt độ trung bình dao động từ 18,6 – 25,8°C, cùng độ ẩm trung bình tăng đột biến lên đến 65%.
Nếu so sánh với Melbourne, thì khí hậu tại thành phố Sydney nhẹ nhàng hơn rất nhiều, tuy nhiên số lượng ngày nắng nóng tại Sydney nhiều hơn khá nhiều.
Khí hậu Sydney chính là lựa chọn khá phổ biến dành cho du học sinh Việt Nam, với nhiệt độ tương đương khi so sánh với thời tiết tại Hà Nội hay TPHCM
Phương tiện công cộng phát triển và thông suốt
Mạng lưới giao thông công cộng tại thành phố Sydney bao gồm xe lửa, đường sắt nhẹ, xe buýt và phà.
Hệ thống giao thông đặc biệt thông suốt, chính là cách hiệu quả để lên kế hoạch cho chuyến đi du lịch trong thành phố.
Qua đó, các tuyến đường hạng nhẹ trong thành phố đều đến từ các doanh nghiệp tư đông, để liên kết giao thông kết nối sân bay, xe buýt tham quan và taxi trong mạng lưới giao thông công cộng.
Tuy là một trong những thành phố lớn nhất tại Úc, nhưng điểm độ đáo chính là chính phủ tạo điều kiện để khuyến khích người dân thành phố đi xe đạp và đi bộ trong thành phố.
Hiện nay, thành phố Sydney đang sử dụng hệ thống Opal, với mức chi phí khá hợp lý.
Với thẻ Opal dành cho người lớn, các bạn có thể đi lại bao nhiêu tùy thích trên các dịch vụ tàu điện ngầm, xe lửa, xe buýt, phà và đường sắt hạng nhẹ trong mạng Opal và không bao giờ phải trả nhiều hơn AUD16,30/ ngày, AUD50/ tuần và AUD8,15/ năm, áp dụng cả các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và nơi công cộng ngày lễ.
Đây là mức phí đi lại áp dụng từ Thứ Hai đến Chủ Nhật, chưa bao gồm phí ra vào ga sân bay Sydney.
Tìm hiểu thêm về Chi phí đi lại tại thành phố Sydney tại đây
Tìm hiểu thêm: Việc làm thêm cho sinh viên du học Úc
Cơ hội nghề nghiệp rộng mở
Dưới đây là tổng hợp 13 công việc hot nhất 2022-2023 tại thành phố Sydney
Công việc | Mức lương |
Bác sĩ phẫu thuật | AUD394,303/ năm |
Người gây mê | AUD386,065/ năm |
Chuyên gia nội khoa | AUD304,752/ năm |
Financial Dealer – Quy hoạch tài chính | AUD275,984/ năm |
Bác sĩ tâm lý | AUD235,558/ năm |
Các bác sĩ hành nghề y tế khác | AUD222,933/ năm |
Các chuyên gia tư pháp | AUD188,798/ năm |
Kỹ sư mỏ | AUD184,507/ năm |
Quản lý kiến trúc doanh nghiệp | AUD168,762/ năm |
Giám đốc kỹ thuật | AUD159,940/ năm |
Nhà phân tích định lượng | AUD153,539/ năm |
Giám đốc an ninh thông tin | AUD149,204/ năm |
Kiến trúc sư / quản lý doanh nghiệp và phần mềm | AUD138,933 – AUD142,355 |
Tìm hiểu thêm: Những ngành nghề được ưu tiên định cư Úc
Hoạt động vui chơi giải trí sầm uất tại Sydney
Tuy thành phố Sydney hiện đang là một trong những thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới, nhưng đương nhiên sinh viên quốc tế khi sinh sống tại đây vẫn có khá nhiều lựa chọn với mức ngân sách tiết kiệm. Đối với những ai yêu thích hoạt động thể chất và thiên nhiên, sẽ có rất nhiều địa điểm tuyệt vời để leo núi, đi bộ và khám phá.
Blue Mountains nằm ở khu vực trung tâm của lưu vực Sydney chính là cung đường mòn đi bộ đường dài cho những người thuộc mọi khả năng thể thao có thể đi dạo ngắn, đi bộ cả ngày hoặc cắm trại thám hiểm. Những ai yêu thích bờ biển có thể đến bãi biển Bondi hoặc bãi biển Coogee thông qua con đường mòn này.
Đây chính là con đường đồng hành với du học sinh để tham quan rất nhiều bãi biển và công viên xinh đẹp với nhiều địa hình khác nhau.
Một số địa điểm đẹp tại Sydney, có thể kể đến như Vườn Bách thảo Hoàng gia, cầu cảng Sydney, nhà thờ St. Mary, đền Sze Yup Kwan Ti hay cùng hàng loạt các bảo tàng danh tiếng như bảo tàng nghệ thuật Đương đại…
Tìm hiểu thêm: Cuộc sống du học Úc
Lựa chọn học tập khi du học thành phố Sydney
Tương tự như các thành phố lớn khác trên toàn thế giới, hiện nay, thành phố Sydney cũng có đầy đủ tất cả các bậc học, cụ thể như sau:
- Hệ thống mầm non
- Hệ thống tiểu học
- Hệ thống THCS, THPT
- Hệ thống đại học
- Chương trình sau đại học
Đây cũng được coi là đầu não giáo dục lớn nhất tại Úc, do đó hầu hết tất cả các trường đại học đều có cơ sở giảng dạy tại Sydney.
Tìm hiểu thêm: Du học nghề tại Úc – Cơ hội định cư Úc
Các trường đại học tại Sydney
Dưới đây là danh sách 5 trường đại học xuất sắc ở Sydney với rất nhiều bằng cấp nghiên cứu nổi bật, hỗ trợ sinh viên quốc tế có cơ hội làm việc và học tập tốt hơn.
Từ các khóa học tiếng Anh tới chương trình thạc sĩ MBA, dưới đây là một số lựa chọn, cụ thể tại các trường đại học như:
- Đại học Western Sydney
- Đại học Macquarie
- Đại học New South Wales
- Đại học Sydney
- Đại học Công nghệ Sydney
Tìm hiểu thêm: Top 27 trường đại học tại Úc có học phí rẻ
Chi phí sinh hoạt tại Sydney
Chi phí hàng tháng ước tính cho một người là 23,519,543,38VND (rơi vào khoảng AUD1,447,46A), chưa bao gồm tiền thuê nhà. Cần lưu ý rằng, chi phí sinh sống tại Sydney khá đắt đỏ, nếu so sánh với các thành phố tại Úc khác.
Chi phí | Theo tuần | Theo tháng |
Chỗ ở (ở chung hoặc ở đơn) | AUD442 | AUD1.768 |
Cửa hàng tạp hóa | AUD100 | AUD400 |
Điện thoại/ internet/ Điện nước | AUD50 | AUD200 |
Phương tiện đi lại | AUD50 | AUD200 |
Tổng cộng | AUD642 | AUD2.568 |
Tìm hiểu thêm: Chi phí du học Úc cần bao nhiêu tiền?
Chi phí mua thực phẩm ăn uống tại Sydney
Chi phí | Số tiền |
1L sữa | AUD1,76 |
500gr ổ bánh mì trắng tươi | AUD3,21 |
1kg gạo trắng | AUD2,72 |
12 quả trứng (loại thường) | AUD4,89 |
1kg phô mai địa phương | AUD12,42 |
1kg phi lê gà | AUD11,35 |
1kg thịt bò tròn | AUD19,31 |
1kg táo | AUD4,26 |
1kg chuối | AUD3,42 |
1kg cam | AUD3,63 |
1kg cà chua | AUD6,18 |
1kg khoai tây | AUD3,12 |
1kg hành tây | AUD2,47 |
1 đầu xà lách (1 đầu) | AUD2,71 |
1.5L nước | AUD2,37 |
1 chai rượu vang (tầm trung) | AUD16,00 |
0.5L bia nội địa | AUD5,57 |
0.33L bia nhập khẩu | AUD6,89 |
Thuốc lá 20 Gói (Marlboro) | AUD40,00 |
Tìm hiểu thêm: Du học thành phố Gold Coast, Úc
Kết
Nếu bạn quan tâm đến du học tại thành phố Sydney của Úc, vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn chương trình học tốt nhất, học bổng Úc, cũng như lộ trình công việc phù hợp sau khi tốt nghiệp!