Hotline: 1800.55.88.48
Hệ thống giáo dục của nước Úc
Hệ thống giáo dục của Úc khá tương đồng với hệ thống giáo dục của Anh, cơ bản cũng bao gồm: Tiểu học, trung học, trung học phổ thông, đại học và sau đại học.
Đối với các du học sinh Việt Nam, thông thường các gia đình sẽ chọn đi du học Úc ở bậc THPT trở lên để đảm bảo bạn đủ nhận thức để bước vào một cuộc sống mới hoàn toàn khác. Chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua về các bậc học này nhé.
Tìm hiểu thêm: Bạn cần tư vấn du học Úc?
Đôi nét về du học Úc
Từ lâu, Úc đã được biết đến là điểm đến với rất nhiều nhiều phương pháp giảng dạy đa dạng, được sử dụng phổ biến trong các lớp học ở Úc.
Phương pháp giảng dạy bao gồm học trực tuyến, học tập do giáo viên hướng dẫn, thuyết trình, lớp học tương tác, dự án nhóm, thuyết trình trực quan và nghiên cứu của sinh viên.
Phương pháp đánh giá trong trường học đánh giá kết quả học tập của học sinh, có thể là các bài tập nhóm, dự án nghiên cứu cá nhân, bài thuyết trình trực quan và miệng, vodcast, podcast và thuyết trình powerpoint, gồm các phương pháp truyền thống khác như bài tập về nhà và bài kiểm tra trên lớp.
Các chương trình khảo thí quốc gia và tiểu bang đảm bảo rằng các tiêu chuẩn giáo dục được đáp ứng và duy trì.
Chính điều này đã khiến Úc trở thành 1 trong những quốc gia du học tốt nhất thế giới!
Hệ thống văn bằng Úc
Các chương trình giáo dục tại Úc hiện đang được đánh giá theo khung trình độ AQF, The Australian Qualifications Framework, bao gồm 10 cấp độ, thể hiện tính liên kết chặt chẽ giữa các chương trình học trong chương trình giáo dục phổ thông, dạy nghề và giáo dục đại học thành một hệ thống cơ sở quốc gia duy nhất, tạo điều kiện cho sinh viên có thể chuyển trường, hay chuyển cấp học khi cần thiết.
Các tiểu bang tại Úc
Hiện nay, tổng cộng, Úc có 6 tiểu bang lớn, cùng các vùng lãnh thổ nhỏ được trải rộng ở bán cầu nam. Dưới đây là tổng hợp các tiểu bang tại Úc cùng thành phố trực thuộc.
Lãnh thổ/ Bang | Thành phố chính |
New South Wales | Thành phố Sydney |
Queensland | Thành phố Brisbane |
South Australia | Thành phố Adelaide |
Tasmania | Thành phố Hobart |
Victoria | Thành phố Melbourne |
Western Australia | Thành phố Perth |
Lãnh thổ nội địa | |
Australian Capital Territory | Canberra |
Jervis Bay Territory | Jervis Bay Village |
Northern Territory | Thành phố Darwin |
Lãnh thổ ngoại địa | |
Ashmore and Cartier Islands | Not applicable |
Australian Antarctic Territory | Davis Station |
Christmas Island | Flying Fish Cove |
Cocos (Keeling) Islands | West Island |
Coral Sea Islands | Willis Island |
Heard Island and McDonald Islands | Atlas Cove |
Lãnh thổ tự trị | |
Norfolk Island | Kingston |
Tìm hiểu thêm: Hồ sơ du học Úc gồm những gì?
Các ngành học tại Úc
Dưới đây là tổng hợp các ngành nghề hot nhất tại Úc, với khả năng và cơ hội được ở lại và định cư dài hạn dành cho sinh viên quốc tế.
Ngành học | Mức lương triển vọng sau khi ra trường đi làm |
Kế toán | $92,557/ năm hoặc $47.46/ tiếng |
Khoa học nông nghiệp | $95,326/ năm hoặc $48.89/ tiếng |
Kiến trúc | $130,153/ năm hoặc $66.75/ tiếng |
Kỹ thuật Y sinh/ Dược sĩ | $156,000/ năm hoặc $80/ tiếng |
Quản lý Dự án Xây dựng | $97,461/ năm hoặc $49.98/ tiếng |
Khai thác & luyện kim | $182,500/ năm hoặc $93.59/ tiếng |
Kỹ thuật Dầu khí | $132,519/ năm hoặc $67.96/ tiếng |
Địa chất & Khoa học địa lý | $115,000/ năm hoặc $58.97/ tiếng |
Khoa học Máy tính & Công nghệ Thông tin (CNTT) | $104,894/ năm hoặc $53.79/ tiếng |
Tâm lý học | $102,584/ năm hoặc $52.61/ tiếng |
Quản lý Du lịch và Khách sạn | $70,000/ năm hoặc $35.90/ tiếng |
Phân tích Quản lý Doanh nghiệp & Kinh doanh (Dữ liệu) | $103,177/ năm hoặc $52.91/ tiếng |
Y học (Bác sĩ chuyên khoa) | $156,000/ năm hoặc $80/ tiếng |
Tìm hiểu thêm: Những ngành học tốt nhất tại Úc?
Ngoài bậc đại học, hiện nay cũng có khá nhiều ngành nghề tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên du học Úc chi phí thấp, cụ thể là sau khi học nghề hay học cao đẳng, sinh viên có thể ra trường và đi làm luôn!
Tìm hiểu thêm: 3 chương trình học chi phí thấp tại Úc
Điều kiện đầu vào tại Úc
Hiện tại, điều kiện đầu vào tại các cơ sở giáo dục tại Úc thường sẽ tuỳ vào việc bạn đang mong muốn học theo tại bậc nào. Để bắt đầu nộp hồ sơ, tốt nhất các bạn nên chuẩn bị:
Điểm IELTS cần thiết, từ 5.0 trở lên nếu các bạn mong muốn du học Cao đẳng hoặc học nghề, ở mức đại học thường sẽ yêu cầu từ 6.5 trở lên.
- Giấy tờ, sơ yếu lý lịch đầy đủ để làm visa
- Bảng điểm tốt nghiệp, bằng chứng cho thấy bạn đã tốt nghiệp loại tốt/ khá tại Việt Nam.
- Ngân sách chứng minh tài chính đầy đủ
Chính sách học phí du học Úc
Dưới đây là tổng hợp các bậc học, thời gian học cũng như mức học phí linh hoạt tại Úc
Chương trình học | Học phí trung bình | Thời gian học |
Giáo dục trung học – Secondary Schools | AUD7.800 đến AUD30.000 mỗi năm* | Từ lớp 7 đến lớp 10 (4 năm học) |
Các khóa học tiếng anh ở Úc | Khoảng AUD300 mỗi tuần, tùy thuộc vào thời lượng khóa học * | Linh hoạt tuỳ theo yêu cầu |
Giáo dục và Đào tạo nghề (VET) | AUD4,000 đến AUD22,000 mỗi năm * | 6 tháng – 2 năm |
Giáo dục kỹ thuật và nâng cao (TAFE là gì?) | AUD4,000 đến AUD22,000 mỗi năm * | 6 tháng – 2 năm |
Foundation Course – Khoá học dự bị | Tổng cộng AUD15.000 đến AUD39.000 ** | 1 năm |
Bằng cử nhân đại học | AUD15.000 đến AUD33.000 đô la mỗi năm * | 3 năm (24 tín chỉ)
Bằng Danh dự (Honor) 4 năm (32 tín chỉ) |
Bằng thạc sĩ sau đại học | AUD20.000 đến AUD37.000 đô la mỗi năm * | 1.5 năm (12 tín chỉ) |
Bằng tiến sĩ ở Úc | AUD14,000 đến AUD37,000 mỗi năm * | 1-2 năm |
Bằng MBA ở Úc | Tổng cộng từ AUD11,000 đến hơn AUD121,000 ** | 2 năm |
Tham khảo ngay kinh nghiệm săn học bổng Úc cực hữu ích, để tiết kiệm tối đa chi phí tiền học.
Tìm hiểu thêm: Học phí du học Úc theo từng bậc
Chi phí sinh hoạt theo từng bang của Úc
Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ | Chi phí sinh hoạt trung bình/ tháng | Tiền thuê nhà/ tháng |
New South Wales | AUD1,441.27 chưa bao gồm tiền thuê nhà | AUD1,849.70 |
Queensland | AUD1,351.70 chưa bao gồm tiền thuê nhà | AUD1,290.00 |
South Australia | AUD1,312.48 chưa bao gồm tiền thuê nhà | AUD1,211.88 |
Tasmania | AUD1,330.66 chưa bao gồm tiền thuê nhà | AUD1,219.43 |
Victoria | AUD1,330.73 chưa bao gồm tiền thuê nhà | AUD1,398.88 |
Western Australia | AUD1,330.66 chưa bao gồm tiền thuê nhà | AUD1,219.38 |
Tìm hiểu thêm: Chi phí du học Úc
Hệ thống giáo dục của Úc
Hệ thống giáo dục Úc có 4 cấu trúc, cụ thể như sau:
- Giáo dục tiểu học, từ mầm non đến lớp 6
- Giáo dục trường trung học: từ lớp 7 đến lớp 10
- Giáo dục trung học phổ thông: Lớp 11-12
- Giáo dục đại học bao gồm chương trình giáo dục đại học truyền thốg và đào tạo nghề (VET).
Chương trình Trung học cơ sở
Cả nhà cung cấp phi chính phủ và chính phủ đều cung cấp giáo dục trung học ở Úc. Đây là chương trình THCS kéo dài khoảng từ 5-6 năm, tùy thuộc vào một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ và cụ thể là thời gian giáo dục tiểu học.
Chương trình trung học cơ sở (Lớp 7 đến Lớp 10) chính là công cụ để nâng cao hiểu biết của các em về các vấn đề kinh tế, dân sự và xã hội, cùng với việc nâng cao thể trạng và sức khỏe cá nhân. Ở cấp học này, học sinh sẽ được học các môn trọng tâm hơn như kinh tế, toán học, công dân, tiếng Anh, khoa học, kinh doanh, công dân và địa lý.
Chế độ cho điểm đối với học sinh cấp trung học cơ sở tương tự như học sinh trong tiểu học.
Đăng ký tuyển sinh cũng sẽ tương tự như trường tiểu học, học sinh cần nộp hồ sơ và tham gia phỏng vấn trước khi nhập học tại trường học mong muốn.
Chương trình Trung học phổ thông
Trường Trung học Phổ thông (Lớp 11 và 12) chính là lúc để chuẩn bị cho học sinh các kiến thức học tập cơ bản, cũng như định hình việc làm trong tương lai.
Ở cấp độ này, học sinh sẽ được học chuyên sâu vào các môn như Lịch sử, toán học, khoa học, địa lý và tiếng Anh. Đây chính là lúc mà sinh viên có khá nhiều tự do trong việc lựa chọn các môn học và mức độ khó khăn của chương trình học. Ngoài ra, học sinh hàon toàn có thể lựa chọn chuyển đổi sang đào tạo nghề nếu đã xác định được con đường, sự nghiệp trong tương lai của mình.
Sau khi hoàn thành tốt lớp 12, học sinh sẽ nhận được Chứng chỉ Giáo dục Trung học Phổ thông, với tổng điểm dựa trên 5 môn học có kết quả xuất sắc nhất.
Một số trường trung học ở Úc còn đào tạo cả chương trình Tú tài Quốc tế (IB) để thay thế cho chứng chỉ tốt nghiệp Lớp 12. Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn tốt nhất nhé!
Xem thêm: Du học Úc cho học sinh cấp 3 (Bậc THPT)
Chương trình Đào tạo nghề – Vocational Education Training (VET)
Giáo dục và đào tạo nghề (VET) tại Úc chính là ngành học mang lại cho bạn cơ hội học hỏi các kỹ năng công việc cụ thể, để sinh viên có thể đi làm luôn ngay sau khi tốt nghiệp.
Đây là con đường hoàn hảo dành cho những sinh viên quốc tế đang tìm kiếm một con đường định cư nhanh hơn tại Úc.
Các văn bằng có bốn cấp độ chứng chỉ (Chứng chỉ I, II, III và IV), cũng như các chứng chỉ Cao đẳng cao hơn.
Hiện nay, VET bao gồm 6 nhóm chứng chỉ, cụ thể như sau:
- Chứng chỉ I: có thời gian học từ 4 đến 6 tháng
- Chứng chỉ II: có thời gian học khoảng 1 năm
- Chứng chỉ III: có thời gian học khoảng 1 năm
- Chứng chỉ IV: có thời gian học khoảng 12 đến 18 tháng
- Chứng chỉ Cao đẳng: có thời gian học từ 18 đến 24 tháng
- Chứng chỉ Cao đẳng cao cấp: có thời gian học từ 24 đến 36 tháng
Mức độ quan trọng của các bạn với tổ chức sau khi hoàn thành các chứng chỉ này cũng sẽ tăng dần lên, cùng với kinh nghiệm thực tế.
Chương trình tiếng Anh
Đương nhiên, để có thể sống sót tại Úc, các bạn sẽ cần phải biết tiếng Anh. Theo quy định chính thức từ chính phủ Úc, chương trình tiếng Anh tại Úc đang được chia thành 5 nhóm như sau:
- Tiếng Anh tổng quát là công cụ hỗ trợ bạn nâng cao trình độ nói chung để tiếp cận các chương trình học thuật cấp cao hơn; cải thiện khả năng tiếng Anh hàng ngày để có một cuộc sống bình thươcng tại các quốc gia nói tiếng Anh. Chương trình này tập trung vào các kỹ năng giao tiếp với trọng tâm là nói và nghe.
- Tiếng Anh học thuật, hỗ trợ các bạn học tập dễ dàng tại một trường học, cao đẳng nghề hoặc đại học ở Úc.
- Khoá học Tiếng Anh cho một mục đích cụ thể (ESP), để có kỹ năng nói và viết trong một ngữ cảnh cụ thể, cũng như tập trung vào một lĩnh vực chuyên ngành cụ thể như kinh doanh, hàng không hoặc du lịch.
- Học tiếng Anh tăng cường để thực hiện bài kiểm tra năng lực tiếng Anh, như tham gia một kỳ thi như IELTS, TOEFL, TOEIC hoặc Chứng chỉ đầu tiên của Cambridge.
- Tiếng Anh cho mục tdích giảng dạy tại các trường học bản địa, bao gồm 2 khóa học TESOL (Dạy tiếng Anh cho Người nói các Ngôn ngữ Khác và EfTC (Dạy tiếng Anh cho Trẻ em).
Chương trình đại học
Chính phủ Úc là cơ quan tài trợ cho các bằng cấp đại học trong nước. Giáo dục đại học tại Úc hiện đã được quốc gia và quốc tế công nhận, với 2 nhóm bằng cấp đại học:
- Bằng cử nhân giúp sinh viên có thể đi làm luôn, hoặc thực hiện các nghiên cứu sau đại học. Chương trình đại học thường kéo dài tối thiểu sáu học kỳ (học toàn thời gian, tương đương với 3 năm). Để được các trường đại học ở Úc chấp nhận vào học bậc cao hơn, các bạn cần phải hoàn thành năm thứ 12 (chứng chỉ giáo dục trung học của Úc), hoặc bằng tốt nghiệp / bằng tốt nghiệp nâng cao VET (Viện Dạy nghề và Giáo dục).
- Bằng cử nhân (danh dự) dành cho sinh viên tốt nghiệp một trình độ chuyên môn cao hơn liên quan đến nghiên cứu. Văn bằng này kéo dài trong khoảng thời gian từ 1-2 năm sau khi hoàn thành bằng cử nhân trong cùng một lĩnh vực.
Tìm hiểu thêm: Top 10 trường đại học tại Úc
Giáo dục sau đại học
Bạn có thể bắt đầu chương trình sau đại học ngay sau khi hoàn thành bằng đại học, hoặc trong những trường hợp đặc biệt, có kinh nghiệm trong ngành quan trọng. Có hai loại nghiên cứu sau đại học; môn học hoặc nghiên cứu.
Nghiên cứu sau đại học theo môn học thường có các cấp độ khác nhau, chẳng hạn như:
- Chứng chỉ tốt nghiệp
- Bằng Tốt nghiệp Diploma
- Bằng Thạc sĩ
Một số bằng cấp chỉ được cung cấp ở cấp độ Thạc sĩ, trong khi những bằng cấp khác có thể cung cấp Chứng chỉ Sau đại học hoặc Văn bằng Sau đại học, tùy thuộc vào yêu cầu công nhận của ngành, tiêu chuẩn việc làm hoặc yêu cầu đầu vào.
Nếu bạn bắt đầu với Chứng chỉ Tốt nghiệp, bạn có thể tiến tới Văn bằng Cao học hoặc Thạc sĩ sau khi hoàn thành thành công, và bạn có thể nhận được tín chỉ cho việc học của mình.
Bạn cũng có thể học Thạc sĩ, và sau đó nhận Chứng chỉ Tốt nghiệp hoặc Văn bằng Tốt nghiệp (Graduate Certificate or Graduate Diploma) sau khi hoàn thành các chương trình học bắt buộc.