Hotline: 1800.55.88.48
50 Lựa chọn du học ngành phát triển trò chơi hot nhất 2024
Du học ngành phát triển trò chơi có gì thú vị? Ngành công nghiệp game là sự kết hợp giữa đổi mới và sáng tạo. Trò chơi điện tử đã trở nên phổ biến nhờ những tiến bộ kỹ thuật gần đây, tạo ra rất nhiều các triển vọng việc làm cho các nhà thiết kế và phát triển trò chơi. Vậy, hãy cùng ISC Education khám phá chuyên ngành cực kỳ hấp dẫn này nhé.
Tổng Quan
Học phí trung bình khi du học ngành phát triển trò chơi | $38,000 – $77,000/ năm |
Trường đào tạo ngành phát triển trò chơi tốt nhất | Stanford University (Theo BXH QS, THE) |
Thời gian học trung bình | 4 năm |
Quốc gia trả mức lương cao nhất kỹ sư ngành phát triển trò chơi | 97.500 (Nguồn: Talent, Mỹ) |
Đôi nét về Du học ngành phát triển trò chơi
Nhà thiết kế trò chơi điện tử chịu trách nhiệm đưa ra những ý tưởng mới cho trò chơi, với các phần sáng tạo trong quá trình sản xuất trò chơi, trong khi nhà phát triển chịu trách nhiệm về mã hóa thực tế và các thành phần kỹ thuật của trò chơi.
Hiểu biết thêm về ngành công nghiệp trò chơi chính là cách để xác định xem bạn có mong muốn theo đuổi sự nghiệp này hay không.
Dưới đây là mô tả công việc sơ bộ, khi sinh viên có mong muốn trở thành nhà thiết kế trò chơi, hoặc nhà phát triển trò chơi.
Công việc của nhà thiết kế game
Tạo các miêu tả mở rộng về khái niệm trò chơi, ví dụ như cốt truyện, nhân vật và lối chơi
- Tổng hợp ý tưởng và tạo ra luồng chuyện
- Xác định các khái niệm thiết kế trò chơi hứa hẹn nhất cho sản xuất
- Phối hợp chặt chẽ với các nhà phát triển và nghệ sĩ để đảm bảo rằng thiết kế cơ bản của trò chơi được tuân thủ.
- Tập trung vào các khía cạnh khác nhai, để cho phép logic trò chơi sẽ được diễn ra mượt mà nhất có thể.
- Lựa chọn cài đặt phù hợp để hỗ trợ người chơi hòa mình vào game
- Chăm sóc nền tảng của trò chơi, để có sự vận hành nhuần nhuyễn nhất.
Công việc của nhà phát triển trò chơi
Xây dựng trò chơi điện tử từ đầu dưới sự hướng dẫn của nhóm phát triển
Thao tác dọc theo các dòng mã, code để xây dựng trò chơi, từ luật chơi đến đồ họa
Phân công công việc và xây dựng thời gian biểu cho nhóm lập trình
Phối hợp với các bộ phận khác nhau, để thảo luận những khó khăn và tìm giải pháp trong quá trình phát triển
Phát triển phản ứng cho người chơi do máy tính điều khiển trong trò chơi bằng AI
Tạo ra các công cụ cho hình hoạ của trò chơi trở nên sống động hơn.
Tổng hợp các ngành học, bằng cấp phổ biến trong Thiết kế và Phát triển Trò chơi
Số lượng các tổ chức và trường đại học cung cấp các khóa học trong lĩnh vực thiết kế và phát triển trò chơi đang tăng lên đều đặn. Dưới đây là một số khoá học phổ biến trong lĩnh vực thiết kế và phát triển trò chơi, được cung cấp bởi các học viện nổi tiếng ở các quốc gia nói tiếng Anh như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Canada và Úc.
Chương trình cử nhân
- BS. trong khoa học máy tính
- BS. trong Kỹ thuật máy tính
- BS. trong Khoa học Máy tính và Thông tin
- BS. trong Truyền thông tương tác và Phát triển trò chơi (IMGD)
- BS. trong khoa học máy tính và phát triển trò chơi
- BS. trong thiết kế và phát triển trò chơi
- BS. trong lập trình máy tính
Chương trình Thạc sĩ
- ThS hoặc ThS trong Trò chơi máy tính
- Thạc sĩ Phát triển Trò chơi Máy tính (Nghệ thuật)
- Thạc sĩ Thiết kế Trò chơi
- Thạc sĩ Khoa học (MS) trong phát triển trò chơi
- Thạc sĩ về doanh nghiệp, sản xuất và thiết kế trò chơi điện tử
- Thạc sĩ Nghệ thuật và Thiết kế Trò chơi Máy tính
- Thạc sĩ Kỹ thuật trò chơi máy tính
- Thạc sĩ Khoa học (MS) trong Hệ thống máy tính Mạng và Viễn thông
- Thạc sĩ Khoa học (MS) trong Kỹ thuật máy tính
- Thạc sĩ Khoa học (MS) trong tương tác giữa người và máy tính
Bằng cử nhân / thạc sĩ kết hợp
Bằng Cử nhân/Thạc sĩ cấp tốc kết hợp về thiết kế và phát triển trò chơi cho phép sinh viên có thể lấy cả bằng cử nhân và thạc sĩ, đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực hành quý giá chỉ trong vòng 5 năm học. Đây chính là lộ trình dành cho những sinh viên đại học phi thường, những người đã xuất sắc trong học tập, cũng như có mong muốn tiết kiệm cả thời gian và tiền bạc trong việc học.
Chuyên ngành cụ thể trong thiết kế và phát triển game
Chơi game chính là hình thức giải trí phổ biến nhất trong thế kỷ 21, do đó nhu cầu về các nhà thiết kế và phát triển trò chơi ngày càng tăng. Dưới đây là một số chuyên ngành dành cho những người muốn tạo dựng sự nghiệp trong lĩnh vực thiết kế và phát triển trò chơi.
- Đồ hoạ máy tính
- Phát triển web
- Trí tuệ nhân tạo và máy học
- Điện toán đám mây
- Giao diện máy tính
- Mô hình hóa và điêu khắc
- Ngôn ngữ lập trình (C++, Java)
- Phim hoạt hình 3D
- Nền tảng âm thanh
- Lý thuyết trò chơi và kiến trúc
- Tích hợp trò chơi
Thời gian học tập
Thời gian của các khóa học thiết kế và phát triển trò chơi khác nhau ở mỗi trường đại học và chuyên ngành khác nhau, cụ thể là như sau:
Quốc gia | Bằng cử nhân | Bằng thạc sĩ | Bằng kết hợp |
USA and Canada | 4 năm | 1-2 năm | 2 năm |
UK | 4 năm | 1-2 năm | 2 năm |
Australia | 4 năm | 1-2 năm | 2 năm |
Yêu cầu nhập học
Dưới đây là một số yêu cầu quan trọng để sinh viên đăng ký tuyển sinh thành công lĩnh vực thiết kế và phát triển trò chơi bằng cử nhân hoặc thạc sĩ, do các trường đại học hàng đầu trên thế giới đưa ra.
Bằng cử nhân
- Bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương với điểm trung bình từ 3.0 trở lên với khoa học và toán học là môn học bắt buộc
- bảng điểm
- Điểm tốt trong các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh như IELTS và TOEFL (yêu cầu điểm tối thiểu khác nhau giữa các trường đại học)
- Thư giới thiệu (LOR) từ hiệu trưởng, cố vấn, gia sư cá nhân, giáo viên, huấn luyện viên hoặc người giám sát
- Thư Tuyên bố Mục đích (SOP)
- Hộ chiếu có hiệu lực
Bằng thạc sĩ
Điểm trung bình từ 3.0 trở lên đối với bằng cử nhân như khoa học máy tính hoặc lĩnh vực liên quan từ một trường đại học hoặc cao đẳng được công nhận:
- Bảng điểm học tập
- Điểm GRE từ 290 trở lên
- Điểm tốt trong các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh như IELTS và TOEFL yêu cầu điểm tối thiểu khác nhau giữa các trường đại học)
- Thư giới thiệu (LOR)
- Thư Tuyên bố Mục đích (SOP)
- Hộ chiếu có hiệu lực
- Kinh nghiệm làm việc 2-3 năm (ưu tiên)
- Kinh nghiệm thực tập (ưu tiên)
Cơ hội nghề nghiệp
- Nhà thiết kế chính
- Nhà thiết kế từng cấp độ games
- Nhà thiết kế hệ thống
- Nhà thiết kế nội dung
- Nhà thiết kế kỹ thuật
- Nhà thiết kế giao diện người dùng
- Giám đốc, người quản lý, đạo diễn thiết kế
- Lập trình viên chỉ huy
- Nhà phát triển trò chơi 2D/3D
- lập trình viên AI
- Kỹ sư phần mềm máy tính
- Cơ hội trong Giảng dạy và nghiên cứu
Thu nhập trung bình
Mức lương dành cho nhà thiết kế và nhà phát triển trò chơi được xác định theo nhiều tiêu chí, bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, điều kiện thị trường.. cụ thể như sau:
Vị trí nhà thiết kế trò chơi
Đất nước | Lương trung bình USD/năm |
USA | 97.500 (Nguồn: Talent, Mỹ) |
Australia | 93,982 (Nguồn: Talent, Australia) |
Canada | 71.000 (Nguồn: Talent, Canada) |
UK | 58,373 (Nguồn: Talent, UK) |
Vị trí nhà phát triển games
Đất nước | Lương trung bình USD/năm |
USA | 63,642 (Nguồn: Talent, Mỹ) |
Australia | 38.421 (Nguồn: Payscale, Australia) |
Canada | 46,862 (Nguồn: Talent, Canada) |
UK | 68,893 (Nguồn: Talent, UK) |
Danh sách các trường đào tạo tốt nhất thế giới
Dưới đây là danh sách 50 trường Đại học hàng đầu thế giới về Thiết kế và Phát triển Game dựa trên bảng xếp hạng EDU, QS và Shanghai:
EDU Ranking | QS Ranking | Shanghai Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
1 | 2 | 2 | Stanford University | USA |
2 | 1 | 1 | Massachusetts Institute of Technology | USA |
3 | 52 | 17 | University of Southern California | USA |
4 | 15 | 36 | University of Washington – Seattle | USA |
5 | 401-450 | 301-400 | Iowa State University | USA |
6 | 3 | 4 | Carnegie Mellon University | USA |
7 | 84 | 20 | University of North Carolina at Chapel Hill | USA |
8 | 89 | 40 | University of Wisconsin – Madison | USA |
9 | 27 | 101-150 | University of Tokyo | Japan |
10 | 38 | 30 | Georgia Institute of Technology | USA |
11 | 23 | 33 | University College London | UK |
12 | 33 | 51-75 | University of Illinois at Urbana – Champaign | USA |
13 | 351-400 | 201-300 | University of Central Florida | USA |
14 | 11 | 13 | University of Toronto | Canada |
15 | 201-250 | 201-300 | University of Nottingham | UK |
16 | 12 | 8 | Nanyang Technological University | Singapore |
17 | 9 | 51-75 | Federal Institute of Technology Lausanne | Switzerland |
18 | 201-250 | 201-300 | University of Illinois at Chicago | USA |
19 | 151-200 | 76-100 | Rutgers University – New Brunswick | USA |
20 | 136 | 101-150 | Simon Fraser University | Canada |
21 | 4 | 15 | National University of Singapore | Singapore |
22 | 16 | 39 | Imperial College London | UK |
23 | 72 | 101-150 | Delft University of Technology | Netherlands |
24 | 251-300 | 301-400 | University of Rochester | USA |
25 | 46 | 31 | University of Michigan – Ann Arbor | USA |
26 | 132 | 76-100 | Michigan State University | USA |
27 | 5 | 3 | University of California – Berkeley | USA |
28 | 69 | 76-100 | Purdue University | USA |
29 | 151-200 | 101-150 | Virginia Polytechnic Institute and State University | USA |
30 | 201-250 | 151-200 | Indiana University – Bloomington | USA |
31 | 109 | 51-75 | University of Alberta | Canada |
32 | 49 | 101-150 | McGill University | Canada |
33 | 25 | 51-75 | University of British Columbia | Canada |
34 | 117 | 151-200 | Pennsylvania State University | USA |
35 | NA | NA | IT University of Copenhagen | Denmark |
36 | 53 | 51-75 | University of California-San Diego | USA |
37 | 21 | 32 | New York University | USA |
38 | 7 | 7 | Harvard University | USA |
39 | 18 | 43 | Columbia University | USA |
40 | 47 | 19 | Zhejiang University | China |
41 | 17 | 10 | University of California – Los Angeles | USA |
42 | 111 | 101-150 | University of California – Irvine | USA |
43 | 201-250 | 101-150 | University of Minnesota – Twin Cities | USA |
44 | 151-200 | 301-400 | University of Ottawa | Canada |
45 | 251-300 | 201-300 | North Carolina State University at Raleigh | USA |
46 | 64 | 201-300 | Eindhoven University of Technology | Netherlands |
47 | 28 | 29 | University of Texas at Austin | USA |
48 | 151-200 | 201-300 | University of California – Santa Barbara | USA |
49 | 40 | 151-200 | University of Amsterdam | Netherlands |
50 | 33 | 76-100 | University of Pennsylvania | USA |
Trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ
EDU Ranking | QS Ranking | Shanghai Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
1 | 2 | 2 | Stanford University | USA |
2 | 1 | 1 | Massachusetts Institute of Technology | USA |
3 | 52 | 17 | University of Southern California | USA |
4 | 15 | 36 | University of Washington – Seattle | USA |
5 | 401-450 | 301-400 | Iowa State University | USA |
Trường đại học hàng đầu ở Canada
EDU Ranking | QS Ranking | Shanghai Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
14 | 11 | 13 | University of Toronto | Canada |
20 | 136 | 101-150 | Simon Fraser University | Canada |
31 | 109 | 51-75 | University of Alberta | Canada |
32 | 49 | 101-150 | McGill University | Canada |
33 | 25 | 51-75 | University of British Columbia | Canada |
Trường đại học hàng đầu ở UK
EDU Ranking | QS Ranking | Shanghai Ranking | Trường đại học | Quốc gia |
11 | 23 | 33 | University College London | UK |
15 | 201-250 | 201-300 | University of Nottingham | UK |
22 | 16 | 39 | Imperial College London | UK |
Tạm kết
Có thể thấy, lĩnh vực Phát triển Trò chơi thực sự là một lựa chọn lý tưởng dành cho các bạn sinh viên yêu thích sự sáng tạo, đổi mới liên tục trong công việc.
Vui lòng liên hệ với ISC Education để được tư vấn nhập học tốt nhất!
Câu hỏi thường gặp
Những ai nên du học chuyên ngành phát triển trò chơi?
Ưu tiên nhất chính là những người yêu thích trò chơi và có óc sáng tạo, yêu thích chuyên ngành khoa học máy tính và cả những người đam mê viết truyện và kịch bản.
Đâu là quốc gia đào tạo chuyên ngành phát triển trò chơi tốt nhất?
Hoa Kỳ hiện đang được coi là quốc gia hàng đầu về đào tạo phát triển trò chơi, với nhiều cơ sở nổi tiếng như Stanford University University of Southern California (USC), Massachusetts Institute of Technology (MIT)… Các trường còn có nguồn tài nguyên dồi dào, với nhiều cơ hội liên quan đến ngành công nghiệp trò chơi, cùng với nhiều cơ hội thực tập tại các công ty lớn