Hotline: 1800.55.88.48
Đại học James Cook University | Chương trình đào tạo mới nhất 2024
Đại học James Cook University (JCU) là cơ sở giáo dục đẳng cấp thế giới, luôn được xếp hạng là một trong 300 trường đại học hàng đầu thế giới, được xếp hạng QS 5 Sao danh giá vào năm 2023 với rất nhiều thành tựu trong các hạng mục giảng dạy, cơ hội việc làm, nghiên cứu và cơ sở vật chất.
Tổng quan về James Cook University
James Cook University là trường đại học lâu đời lớn thứ hai ở Queensland và là trường đại học hàng đầu ở Úc ở vùng nhiệt đới.
Mục tiêu của JCU chính là trao niềm tin cho sinh viên để giúp họ có thể nhận ra tiềm năng của mình, chính là chất xúc tác cho sự đổi mới và kết nối để phụng sự xã hội.
Sinh viên JCU có cơ hội được khám phá và phát triển thông qua nghiên cứu và giảng dạy để tạo ra sự khác biệt cho con người và xã hội, thế giới tự nhiên và môi trường nhân tạo.
Qua đó, khi họ chuẩn bị rời trường đại học, sẽ có đủ khả năng để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh của lực lượng lao động toàn cầu.
Để không ngừng theo đuổi sự xuất sắc trong giảng dạy và nghiên cứu, nhà trường đã mở rộng phạm vi hoạt động ở Úc với khá nhiều cơ sở, cụ thể là 7 cơ sở và 2 quốc gia, bao gồm: Townsville, Cairns, Brisbane, Mackay, Mount Isa và Đảo Thứ Năm; và Singapore.
Xếp hạng James Cook University
Dưới đây là xếp hạng trường James Cook University trong một số lĩnh vực xuất sắc, cụ thể trong quá trình giảng dạy, nghiên cứu và trải nghiệm của sinh viên.
Hiện nay, trường James Cook University đang đứng thứ 461 theo bảng xếp hạng QS World Ranking, 51-100 theo bảng xếp hạng QS WUR Ranking by Subject và #43 các trường đại học trẻ dưới 50 tuổi.
Thứ hạng được liệt kê theo điểm xếp hạng thực tế trường với các đối thủ cùng ngành khác.
Thang điểm đánh giá | Xếp hạng |
Số 1 trong bang QLD sinh viên có công việc toàn thời gian sau tốt nghiệp | BXH 2023 Good Universities Guide |
Số 1 trong QLD theo tiêu chí sinh viên quốc tế có mức lương khởi điểm tốt nhất sau tốt nghiệp | 2023 Good Universities Guide |
Số 5 toàn thế giới về Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc về sức khỏe và hạnh phúc | 2022 Times Higher Education Impact Rankings |
Số 14 trên thế giới về Giáo dục bền vững | 2023 QS Sustainability Rankings |
Số 1 tại Úc về Giáo dục bền vững | 2023 QS Sustainability Rankings |
Đạt 5 sao về: Sinh viên có việc làm toàn thời gian, mức lương khởi điểm sau khi tốt nghiệp, tỷ lệ giáo viên – sinh viên | 2023 Good Universities Guide |
Số 3 trên toàn thế giới về chuyên ngành nghiên cứu Sinh thái học và Tiến hóa | 2022 Research.com |
Số 23 trên thế giới về Chuyên ngành Đào tạo về hệ sinh thái tốt nhất | 2022 ShanghaiRanking Global Ranking of Academic Subjects (GRAS) |
Số 40 trên thế giới về chuyên ngành Môi trường / Sinh thái học | 2023 US News Best Global Universities Rankings |
Top 400 thế giới | 2023 Times Higher Education (THE) World University Rankings2022 ShanghaiRanking Academic Ranking of World Universities (ARWU) |
Top 2% trên thế giới | 2023 Times Higher Education (THE) World University Rankings and 2022 ShanghaiRanking Academic Ranking of World Universities (ARWU) as a percentage of higher education providers in the International Association of Universities (IAU) database |
Top 22 tại Úc | 2022 ShanghaiRanking Academic Ranking of World Universities (ARWU) |
Top 6 cơ sở nghiên cứu được trích dẫn nhiều nhất | 2022 Web of Science |
Số 1 tại Úc về chất lượng công việc toàn thời gian | 2019-2021 Quality Indicators for Learning and Teaching (QILT) Graduate Outcomes Survey, International UG study area |
Đẳng cấp thế giới’, thuộc nhóm 83% trong lĩnh vực nghiên cứu | 2018 Excellence in Research for Australia (ERA) |
Xếp hạng chương trình học James Cook University
Hiện nay, James Cook University đang cung cấp bằng cấp tại 49 chương trình đào tạo, thông qua sáu trường cao đẳng và 32 lĩnh vực nghiên cứu.
Chuyên ngành Sinh học Biển và Nước ngọt đang được CWUR xếp hạng ở vị trí số 1 trên thế giới.
4 Bảng xếp hạng thế giới
ARWU | Shanghai Rankings |
URAP | URAP – Xếp hạng Đại học Thế giới theo Thành tựu Học thuật |
THE | Bảng xếp hạng Times Higher Education Rankings |
QS | Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds |
27 chuyên ngành học được xếp hạng hàng đầu thế giới.
STT | Chương trình học | Xếp hạng tại Úc | Other rankings | Type of Other rankings |
1 | Agriculture – Agricultural Sciences | 13 | 201 | ARWU |
2 | Agriculture – Agriculture | 4 | 59 | URAP |
3 | Agriculture – Agriculture & Forestry | 10 | 101 | QS |
4 | Business – Business and Economics | 28 | 401 | THE |
5 | Business – Hospitality & Leisure Management | 3 | 51 | QS |
6 | Computer Science – Technology | 29 | 928 | URAP |
7 | Education – Education | 23 | 201 | ARWU |
8 | Education – Education | 28 | 301 | THE |
9 | Engineering – Biotechnology | 14 | 391 | ARWU |
10 | Engineering – Engineering | 26 | 401 | THE |
11 | Engineering – Environmental Engineering | 11 | 133 | URAP |
12 | Law – Law | 14 | 401 | ARWU |
13 | Medicine & Health – Clinical Medicine | 20 | 301 | ARWU |
14 | Medicine & Health – Medicine | 19 | 351 | QS |
15 | Medicine & Health – Nursing | 31 | 301 | ARWU |
16 | Medicine & Health – Public Health | 19 | 201 | ARWU |
17 | Natural Sciences – Biological Sciences | 10 | 251 | QS |
18 | Natural Sciences – Earth & Marine Sciences | 8 | 51 | QS |
19 | Natural Sciences – Environmental Sciences | 2 | 23 | URAP |
20 | Natural Sciences – Environmental Sciences | 8 | 92 | QS |
21 | Natural Sciences – Geology | 12 | 101 | QS |
22 | Natural Sciences – Physical Sciences | 16 | 201 | THE |
23 | Social Studies & Humanities – Anthropology | 10 | 167 | URAP |
24 | Social Studies & Humanities – Archaeology | 7 | 101 | QS |
25 | – GeographySocial Studies & Humanities | 4 | 51 | ARWU |
26 | Social Studies & Humanities – Psychology | 30 | 401 | THE |
27 | Social Studies & Humanities – Social Sciences | 12 | 176 | THE |
Yêu cầu đầu vào
Yêu cầu chung
Cambridge CAE Advanced | 169+ |
IELTS | 6+ |
TOEFL | 74+ |
PTE Academic | 52+ |
Yêu cầu đầu vào đại học
Cambridge CAE Advanced | 169+ |
PTE Academic | 52+ |
International Baccalaureate | 24+ |
A-levels | 4+ |
ATAR | 59+ |
TOEFL | 74+ |
IELTS | 6+ |
Yêu cầu đầu vào thạc sĩ
GPA | 2+ |
GMAT | 590+ |
ACT | 22+ |
SAT | 1000+ |
ATAR | 90+ |
International Baccalaureate | 24+ |
PTE Academic | 52+ |
Cambridge CAE Advanced | 169+ |
TOEFL | 74+ |
IELTS | 6+ |
Học phí
Hiện nay, học phí tại James Cook University rơi vào khoảng 5.565USD/ năm dành cho sinh viên quốc tịch Úc, và 30.080AUD/ năm dành cho sinh viên quốc tế.
Học bổng
Dưới đây là danh sách các học bổng hot nhất hiện nay tại James Cook University
STT | Học bổng | Tên học bổng (Tiếng Việt) | Chi tiết | Giá trị |
1 | Amuthan Medical Research Bursary | Học bổng nghiên cứu y học Amuthan | Dành cho: Sinh viên hiện đang theo học toàn thời gian Cử nhân Y khoa/Cử nhân Phẫu thuậtThời hạn: Một năm | Giá trị: $3,000 |
2 | Australian Banana Growers’ Council Mort Johnston Scholarship | Học bổng Mort Johnston của Hội đồng những người trồng chuối Úc | Dành cho: Sinh viên đang theo học chương trình đại học hoặc bằng danh dự tại JCU có liên kết với ngành công nghiệp chuối.Thời lượng: Một năm | Giá trị: $5,000 toàn thời gian, $2,500 bán thời gian. |
3 | Cullinane Law Scholarship | Học bổng Luật Cullinane | Open to: Sinh viên học Cử nhân LuậtThời lượng: 1 năm | Giá trị: Lên tới $4.000 |
4 | Open to: Students studying Bachelor of Laws | Dành cho: Sinh viên học Cử nhân Luật | ||
5 | EGRU Honours Scholarship | Học bổng danh dự EGRU | Mở cho: Danh dự (Địa chất kinh tế)Thời hạn: Một năm | Giá trị: $5.000 |
6 | ER Walker Bequest Bursary | ER Walker Bequest Bursary | Dành cho: Sinh viên danh dự hoặc sinh viên sau đại học thực hiện nghiên cứu về sứa đốt (Lớp Cubozoa)Thời hạn: Một năm | Giá trị: $2,500 |
7 | Eric Booth Memorial Grants in Chemistry | Eric Booth tài trợ tưởng niệm trong hóa học | Dành cho: Sinh viên đại học năm thứ hai hoặc năm thứ ba, sinh viên danh dự hoặc sinh viên sau đại học ngành hóa họcThời hạn: Một năm | Giá trị: Lên tới $8.000 |
8 | Future proofing Australia’s tropical seagrasses | Tương lai chứng minh cỏ biển nhiệt đới của Úc | Mở cho: Nghiên cứu bậc cao hơnThời lượng: 3,5 năm | Giá trị: $29,863/ năm |
9 | Genomic Modelling of Infectious Diseases in Commercial Aquaculture Settings | Mô hình hóa bộ gen của các bệnh truyền nhiễm trong môi trường nuôi trồng thủy sản thương mại | Dành cho: Ứng viên tiến sĩThời lượng: 3,5 năm | Giá trị: $28,854/ năm trong tối đa 3,5 năm |
10 | George Roberts CBE Bursary | Học bổng CBE của George Roberts | Dành cho: Cư dân George Roberts Hall đã đạt được điểm trung bình tín dụng tối thiểu trong năm đầu tiên của các môn học đại họcThời hạn: Một năm | Giá trị: $3,000 |
11 | HEB Memorial Bursary | Học bổng tưởng niệm HEB | Dành cho: Cử nhân Giáo dục hoặc Thạc sĩ Giảng dạy & Học tập hoặc Cử nhân Nghệ thuậtThời hạn: Một năm | Giá trị: $2,000 |
12 | Hunter Research Project Support Grant | Tài trợ hỗ trợ dự án nghiên cứu Hunter | Giá trị: $5.000 – $8.000 | Dành cho: Học sinh tiến hành nghiên cứu về Rạn san hô Great Barrier và/hoặc tác động môi trường của biến đổi khí hậu.Thời hạn: Một năm |
13 | Improving Care Outcomes in Genetic Kidney Disease | Cải thiện kết quả chăm sóc trong bệnh thận di truyền | Mở cho: Nghiên cứu bậc cao hơnThời lượng: 3,5 năm | Giá trị: $29,863/ năm |
14 | International Excellence Scholarship | Học bổng xuất sắc quốc tế | Dành cho: Sinh viên quốc tế | Giá trị: Giảm 25% học phí |
15 | International Merit Stipend | Bằng khen quốc tế | Dành cho: Sinh viên quốc tế | Giá trị: Thanh toán 400AUD mỗi hai tuần |
16 | International On-Campus Accommodation Grant | Trợ cấp chỗ ở quốc tế trong khuôn viên trường | Giá trị: Lên tới $3.700 sau khi thanh toán | |
17 | James Cook University and The Townsville Hospital and Health Service Higher Degree by Research Scholarship | James Cook University và Bệnh viện Townsville và Dịch vụ Y tế Bằng cấp cao hơn bằng Học bổng Nghiên cứu | Mở cho: Nghiên cứu bậc cao hơnThời lượng: 3,5 năm | Giá trị: $30,000/ năm |
18 | JCU Vice Chancellor’s International Student Scholarship | Học bổng sinh viên quốc tế của phó hiệu trưởng JCU | Dành cho: Sinh viên quốc tế đạt thành tích caoThời lượng: Thời lượng khóa học của sinh viên* | Giá trị: Lên tới 40.000 đô la mỗi năm |
19 | John and Janice King Bursary | John và Janice King Bursary | Dành cho: Công dân Papua New Guinean đã đăng ký toàn thời gian trong khóa học do Bộ Y tế & Sức khỏe Nhiệt đới cung cấp | Giá trị: $3,000 |
20 | Lynn Kratcha Memorial Rural Bursary | Lynn Kratcha Memorial Nông thôn Bursary | Dành cho: Sinh viên năm thứ hai Cử nhân Y khoa, Cử nhân Phẫu thuật quan tâm đến y học nông thôn và có thể thực hiện một môn tự chọn nông thôn quốc tế | Giá trị: $2,500 |
21 | Mick McLoughlin Memorial Bursary | Học bổng tưởng niệm Mick McLoughlin | Dành cho: Sinh viên Cử nhân Y khoa, Cử nhân Phẫu thuật năm thứ 5 dự định theo học môn tự chọn năm 6 tại một khu vực ‘không được phục vụ’ của Úc hoặc các nước đang phát triển. | |
22 | NQBP-TropWATER Internship Bursary | Học bổng thực tập NQBP-TropWATER | Dành cho: Sinh viên đại học, danh dự hoặc sau đại họcThời hạn: Một năm | Giá trị: $2.000 + 4 tuần thực tập nghiên cứu ngành |
23 | Rabo Tertiary Pathways Scholarship | Học bổng chuyển tiếp đại học Rabo | Mở cho: Danh dự / Thạc sĩ Triết họcThời lượng: 1 năm | Giá trị: $15,000 |
24 | Richard Hays Bursary | Học bổng Richard Hays | Dành cho: Sinh viên năm 5 hoặc 6, Cử nhân Y khoa, Cử nhân Phẫu thuật muốn tham dự Hội nghị Y khoaThời hạn: Một năm | Giá trị: $2,500 |
25 | Rockfield’s Dr Jeff Loughran Scholarship | Học bổng Tiến sĩ Jeff Loughran của Rockfield | Mở cho: Cử nhân Kỹ thuậtThời hạn: Lên đến 5 năm | Giá trị: $2,500 |
26 | The Tableland Veterinary Service Grants Program | Chương trình tài trợ dịch vụ thú y Tableland | Mở cửa cho: Đại học, toàn thời gianThời lượng: Một năm | Giá trị: $1,000 |
27 | Tom and Dorothy Cook Scholarships in Public Health and Tropical Medicine | Học bổng Tom và Dorothy Cook về Y tế công cộng và Y học nhiệt đới | Mở cho: Nghiên cứu cấp độ cao hơn -Tiến sĩ, Thạc sĩ theo nghiên cứuThời lượng: 3,5 năm Phd / 2 năm MPhil | Giá trị: $30.000 mỗi năm cộng với $5.000 chi phí dự án |
28 | Townsville Bulletin Scholarship in Journalism | Học bổng Bản tin Townsville về Báo chí | Mở cho: Cử nhân nghệ thuậtThời hạn: Một năm | Giá trị: 5.000 USD |
29 | Yvonne Thomas Bursary | Học bổng Yvonne Thomas | Dành cho: Nữ sinh viên đại học từ 25 tuổi trở lên (tại thời điểm đóng cửa)Thời hạn: Một năm | Giá trị: $3,000 |
Hỗ trợ sinh viên khi tốt nghiệp
Các khóa học của JCU được thiết kế để giúp sinh viên thành công trong lực lượng lao động toàn cầu và sẽ chuẩn bị cho họ một sự nghiệp với sự phiêu lưu, kỹ năng và tác động.
Bằng cấp của JCU sẽ trang bị kiến thức chuyên môn và kỹ năng sẵn sàng cho công việc cần thiết để sinh viên có thể nổi bật hơn trên con đường sự nghiệp đã lựa chọn.
JCU được xếp hạng số 1 ở Queensland về việc làm toàn thời gian và số 2 ở Úc về mức lương trung bình cho sinh viên tốt nghiệp sau đại học và sinh viên quốc tế.
Dịch vụ nghề nghiệp và việc làm của JCU có văn phòng đặt tại cả hai cơ sở Cairns và Townsville. Đây là dịch vụ cung cấp lời khuyên nghề nghiệp cho cả sinh viên và sinh viên mới tốt nghiệp, hội thảo lập kế hoạch nghề nghiệp và tư vấn xin việc, thư viện thông tin nghề nghiệp, cũng như cơ sở dữ liệu việc làm trực tuyến được gọi là CareerHub. Thường sẽ có 1 hội chợ nghề nghiệp được tổ chức theo năm để các nhà tuyển dụng lớn từ các ngành công nghiệp tại Úc có thể đến thăm các cơ sở Cairns và Townsville và tiếp xúc với nhóm sinh viên tốt nghiệp sáng láng.
Đôi nét về Chương trình hỗ trợ Việc làm của JCU: Đây là một phần của một số chương trình sau đại học và bao gồm một kế hoạch phù hợp hỗ trợ các vị trí trong ngành và mục tiêu việc làm. Chương trình này cung cấp:
Các hội thảo của các chuyên gia kỷ luật và các học viên nhân sự để giúp sinh viên lập kế hoạch nghề nghiệp, kết nối chuyên nghiệp, xây dựng các kỹ năng có thể sử dụng được và điều hướng quy trình tuyển dụng. Sự có mặt từ các chuyên gia trong ngành thường sẽ được thể hiện ở các bài phát biểu và chương trình mô phỏng dựa trên công việc thực tế, song song cùng các hoạt động nghiên cứu khác, để sinh viên có thể thực sự hiểu được công việc thực tế khi đi làm.
Các tài nguyên, công cụ hỗ trợ sinh viên để tìm kiếm việc làm, định hướng phát triển nghề nghiệp và nâng cao sức hút và năng lực của cá nhân.
Sau khi hoàn thành chương trình này, sinh viên sẽ có cơ hội làm việc tại một số vị trí trong ngành, phù hợp với điểm mạnh cá nhân.