Top Trường Đại học Thế Giới 2024-2025 Theo THE | Times Higher Education

Top trường đại học thế giới 2024-2025 theo THE bao gồm 1.906 trường đại học trên 108 quốc gia và khu vực.

Bảng này dựa trên phương pháp 3.0 mới nhất, bao gồm 18 chỉ số hiệu suất được hiệu chỉnh cẩn thận để đo lường hiệu suất của một tổ chức trên năm lĩnh vực: giảng dạy, môi trường nghiên cứu, chất lượng nghiên cứu, ngành và triển vọng quốc tế.

Bảng xếp hạng năm nay đã phân tích hơn 134 triệu trích dẫn trên 16,5 triệu ấn phẩm nghiên cứu và bao gồm các câu trả lời khảo sát từ 68.402 học giả trên toàn cầu.

Nhìn chung, THE đã thu thập 411.789 điểm dữ liệu từ hơn 2.673 tổ chức đã gửi dữ liệu.

Được sinh viên, giáo viên, chính phủ và chuyên gia trong ngành tin cậy trên toàn thế giới, bảng xếp hạng năm 2024 cho thấy bối cảnh giáo dục đại học toàn cầu đang thay đổi như thế nào.

Phương pháp xếp hạng đại học Thế giới 2024

Đại học Oxford đứng đầu bảng xếp hạng năm thứ tám liên tiếp, nhưng những trường khác trong top 5 đã chứng kiến sự thay đổi về thứ hạng của họ. đại học Stanford tiến lên vị trí thứ hai, đẩy đại học Harvard xuống vị trí thứ tư.

Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) tăng hai bậc lên vị trí thứ ba trong năm nay. Đại học Cambridge tụt xuống vị trí thứ năm sau khi đứng ở vị trí thứ ba vào năm ngoái.

Mục nhập mới cao nhất là Đại học Công giáo Thánh Tâm của Ý, được xếp hạng trong nhóm 301-350. Tuy nhiên, phần lớn các trường tham gia bảng xếp hạng lần đầu tiên trong năm nay đều ở châu Á.

Hoa Kỳ là quốc gia có nhiều đại diện nhất nói chung, với 169 trường và cũng là quốc gia có nhiều đại diện nhất trong top 200 (56). Với 91 trường, Ấn Độ hiện đang là quốc gia có số lượng trường đại diện khá lớn, vượt qua Trung Quốc.

Bốn quốc gia lần đầu tiên lọt vào bảng xếp hạng – tất cả đều ở châu Âu. Có thêm Kosovo, Bosnia và Herzegovina, Bắc Macedonia và Armenia đi trái ngược với xu hướng năm ngoái khi tất cả những cơ sở mới đều từ châu Phi.

Đại học Stanford dẫn đầu về trụ cột giảng dạy, trong khi các trường đại học Oxford và Cambridge dẫn đầu về môi trường nghiên cứu. Trụ cột về chất lượng nghiên cứu chính là MIT, đang nằm ở vị trí đầu tiên.

Đại học Sharjah ở các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đạt điểm cao nhất về triển vọng quốc tế, trong khi 28 tổ chức nhận được điểm cao nhất là 100 cho trụ cột ngành.

Ngoài 1.904 tổ chức được xếp hạng, còn có 769 trường đại học khác được liệt kê với trạng thái “phỏng vấn”, có nghĩa là đang cung cấp dữ liệu nhưng không đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện để được xếp hạng.

50 Đại học thế Giới THE 2024-2025 
50 Đại học thế Giới THE 2024-2025 

50 Đại học thế Giới THE 2024-2025 

RankTrường đại học | Địa điểmTổng quanChất lượng giảng dạyMôi trường nghiên cứuChất lượng nghiên cứuNgành nghềMôi trường quốc tế
1University of Oxford | United Kingdom98.596.61009998.797.5
2Stanford University | United States98$9997.899.610087
3Massachusetts Institute of Technology | United States97.998.696.299.710093.8
$4Harvard University | United States97.897.799.999.484.290.8
5University of Cambridge | United Kingdom97.595.81009887.997.4
6Princeton University | United States96.99697.998.895.189.1
7California Institute of Technology | United States96.5979895.910090.6
8Imperial College London | United Kingdom95.190.995.598.690.998.3
9University of California, Berkeley | United States94.687.298.89999.486.8
10Yale University | United States94.29494.997.786.582.4
11ETH Zurich | Switzerland93.1889795.682.995.6
12Tsinghua University | China92.495.398.193.299.951.7
13The University of Chicago | United States92.189.691.297.693.882.3
14Peking University | China91.895.697.387.298.870.2
15Johns Hopkins University | United States918492.397.210084.2
16University of Pennsylvania | United States9187.789.797.697.778.8
17Columbia University | United States90.988.69097.475.286.9
18University of California, Los Angeles | United States90.185.791.996.492.374.3
19National University of Singapore | Singapore9078.89495.410091.1
20Cornell University | United States89.585.788.797.669.486
21University of Toronto | Canada88.677.594.192.896.190.7
22UCL | United Kingdom88.178.486.498.675.297.9
23University of Michigan-Ann Arbor | United States87.484.787.495.580.769
24Carnegie Mellon University | United States86.37584.698.987.385.5
25University of Washington | United States85.37883.598.277.673.2
26Duke University | United States83.979.376.196.210074.8
27New York University | United States83.573.28494.975.480.7
28Northwestern University | United States83.272.378.897.899.775.9
29The University of Tokyo | Japan83.193.994.267.810049.7
30University of Edinburgh | United Kingdom82.570.777.596.971.197
30Technical University of Munich | Germany82.569.885.19010083.1
32Nanyang Technological University, Singapore | Singapore82.366.28194.599.793.3
33École Polytechnique Fédérale de Lausanne | Switzerland81.474.57390.399.895.8
34University of California, San Diego | United States81667897.610074.3
35University of Hong Kong | Hong Kong80.365.67296.495.296.8
36Georgia Institute of Technology | United States8063.47994.194.684.8
37University of MelbourneAustralia79.264.87690.198.392.7
38King’s College London | United Kingdom7959.87597.774.297.5
38LMU Munich | Germany7965.37792.210076.9
40Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris | France78.575.772.883.299.781.6
41University of British Columbia | Canada7862.576.690.576.795
42University of Illinois at Urbana-Champaign | United States77.969.581.585.285.364
43Shanghai Jiao Tong University | China77.776.682.575.410060.6
44Fudan University | China77.576.575.383.59656.1
45KU Leuven | Belgium7760.174.991.910079.6
46London School of Economics and Political Science | United Kingdom76.859.573.595.455.994.1
47Universität Heidelberg | Germany76.767.764.394.699.376.4
48Delft University of Technology | Netherlands76.366.778.276.510092.8
49McGill University | Canada7662.372.388.87692.5
50Karolinska Institute | Sweden75.958.967.995.39685.7
Tham khảo: TimesHigherEducation

Liên hệ ngay với ISC Education để được tư vấn du học tốt nhất!