Hotline: 1800.55.88.48
Top 90 trường Đại học tốt nhất tại Anh | Cập Nhật Mới Nhất 2024
Tại Anh Quốc có rất nhiều trường đại học tốt nhất tại Anh Quốc – bậc đại học và sau đại học nổi tiếng, luôn nằm trong top bảng xếp hạng các trường đại học của thế giới.
Hầu hết, các trường tại Anh đều không phải là cơ sở giáo dục tư nhân hoàn toàn, mà vẫn chịu sự giám sát một phần bởi chính phủ Anh, qua đó đảm bảo sự uy tín và tin cậy, đặc biệt với nhóm sinh viên quốc tế.
Trong rất nhiều trường Đại học có chất lượng tốt như vậy, thật khó để bạn đưa ra quyết định sẽ chọn trường nào để du học Anh. Để giúp bạn chọn trường đúng với sở thích và năng lực của mình, sau đây ISC Education xin giới thiệu những trường Đại học tốt nhất tại Anh để bạn tham khảo.
Xếp hạng các nhóm trường lâu đời tại Anh
Trên khắp Vương quốc Anh, các bạn trẻ có thể đăng ký vào các trường đại học, cao đẳng hoặc các trường giảng dạy chuyên ngành kinh doanh, vào các cấp:
- Cao đẳng
- Đại học
- Sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ, pHD…)
Chất lượng của các trường này luôn được thẩm định bởi chính phủ Anh nên khá là uy tín. Số lượng đăng tuyển sinh viên đầu vào cũng khá hạn hẹp, chỉ khoảng 1.000 suất mỗi năm, được chia theo số năm thành lập như sau:
- Các trường đại học lâu đời, được thành lập trong thế kỷ 12 và 13, với trường đại học lâu đời nhất là Đại học Oxford, Cambridge, St Andrew…
- Các trường đại học theo ngạch đỏ, được thành lập vào cuối thế kỷ 19, được mở tại các thành phố công nghiệp lớn của Vương quốc Anh. Có thể kể đến Birmingham, Đại học xứ Wales, đại học London…
- Các trường đại học mới thành lập sau năm 1992, có thể kể đến như đại học Plymouth, Staffordshire University…
Xem thêm: Chứng minh tài chính du học Anh
Tiêu chí lựa chọn trường đại học tại Anh quốc
Bảng xếp hạng QS Ranking
QS World University Rankings là công bố xếp hạng các trường đại học hàng năm, thuộc tổ chức Quacquarelli Symonds (QS), tổ chức đến từ Anh. Qua đó, hệ thống QS bao gồm ba phần: bảng xếp hạng tổng thể toàn cầu, bảng xếp hạng môn học, trong đó đặt tên các trường đại học hàng đầu thế giới về nghiên cứu 51 môn học khác nhau và năm giảng dạy, áp dụng cho các phần lớn các châu lục trên thế giới, bao gồm: châu Á, châu Mỹ, Châu Âu và Trung Á mới nổi và Ả rập Xê út.
Trong đó, phương pháp đánh giá trường đại học và cơ sở giáo dục uy tín, thuộc Bảng xếp hạng QS có 6 tiêu chí đo lường, bao gồm:
Tiêu chí | Định lượng (Theo thang 100%) | Dựa theo |
Đánh giá học thuật | 40% | Khảo sát học thuật nội bộ toàn cầu |
Tỷ lệ giảng viên/ sinh viên | 20% | Sự cam kết về chất lượng giảng dạy |
Trích dẫn bình quân trên đầu giảng viên trong các công trình nghiên cứu. | 20% | Tầm ảnh hưởng của các công trình nghiên cứu đã được công khai |
Sự uy tín của cơ sở giáo dục về chất lượng giảng viên, người lao động | 10% | Đánh giá của những giảng viên đã từng công tác tại trường |
Tỷ lệ sinh viên quốc tế | 5% | Đa dạng chủng tộc của các nhóm sinh viên trong trường |
Tỷ lệ giảng viên quốc tế | 5% | Đa dạng chủng tộc của giáo viên giảng dạy trong trường |
Bảng xếp hạng Times Higher Education – THE Ranking
Times Higher Education World University Rankings (viết tắt là THE Rankings), được phổ biến biết tới từ năm 2004, là bảng xếp hạng các trường cao đẳng và đại học, được công bố bởi tạp chí The Times Higher Education, thuộc liên hiệp Anh.
Cũng tương tự như các bảng xếp hạng khác, đây là bảng xếp hạng bao gồm hàng loạt các số liệu thống kê, được đánh giá dựa trên chất lượng giảng dạy, sự xuất sắc của nghiên cứu và tác động của nghiên cứu thông qua các nguồn trích dẫn (có thể hiểu là tần suất nghiên cứu của một trường đại học được tham khảo ở một cơ sở giáo dục khác).
Đây là bảng xếp hạng được chấp nhận trên toàn thế giới, với 5 chỉ số tiêu biểu, cụ thể như sau:
Tiêu chí tiêu biểu | Tiêu chí cụ thể | Định lượng |
Thu nhập – sự đổi mới của lĩnh vực | Thu nhập tới từ các công trình nghiên cứu (Theo đầu giảng viên) | 2.5% |
Tính đa chủng tộc trong trường | Tỉ lệ sinh viên quốc tế và nội địa | 3% |
Tỉ lệ giáo viên quốc tế và nội địa | 2 | |
Chất lượng giảng dạy – Môi trường giảng dạy | Sự uy tín trong giảng dạy | 15% |
Số lượng giảng viên có PhDs | 6% | |
Tỷ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp | 4.5% | |
Thu nhập của giảng viên | 2.25% | |
Số lượng giảng viên đã nhận bằng Đại học, PhDs | 2.25% | |
Công trình nghiên cứu – số lượng, thu nhập & uy tín | Sự uy tín trong công bố công trình nghiên cứu | 19.5% |
Thu nhập đến từ các công trình nghiên cứu | 5.25% | |
SL nghiên cứu dựa trên giảng viên có công trình nghiên cứu và học thuật | 4.5% | |
Tổng chi phí phí nghiên cứu | 0.75% | |
Nguồn được trích dẫn | Sự quan trọng của trích dẫn (thường trên các bài báo uy tín) | 32.5% |
Bảng xếp hạng ARWU Shanghai Ranking
Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (ARWU), còn được gọi là Bảng xếp hạng Thượng Hải, là một trong những công bố được công khai hàng năm giữa các trường đại học thế giới.
Bảng xếp hạng ban đầu được biên soạn và ban hành bởi Đại học Giao thông Thượng Hải vào năm 2003, trở thành bảng xếp hạng đại học toàn cầu đầu tiên với các tiêu chí đa dạng, uy tín.
Qua đó, chỉ số ARWU tập trung vào đầu ra và chất lượng của công trình nghiên cứu. Điển hình như: đo lường bằng số lượng các bài báo khoa học được xuất bản và trích dẫn và số lượng nhân viên hoặc cựu sinh viên đoạt giải Nobel, hoặc Huy chương Fields.
Phương pháp ARWU bao gồm 5 tiêu chí đo lường:
Tiêu chí chính | Chỉ báo quan trọng | Code | Định lượng | Nguồn tham khảo |
Chất lượng giáo dục | Sinh viên tốt nghiệp đoạt giải Nobel hoặc Fields | Dành cho cựu sinh viên | 10% | Website chính thức của Nobel & Fields |
Chất lượng giảng viên | Nhân viên đoạt giải Nobel hoặc Fields | Giải thưởng | 20% | Website chính thức của Nobel & Fields |
Các nhà nghiên cứu được trích dẫn nhiều trong 21 danh mục chủ đề lớn | HiCi | 20% | Cuộc khảo sát của Thomson Reuters về các nhà nghiên cứu được trích dẫn nhiều nhất | |
Thành tích nghiên cứu | Nghiên cứu được công bố trong tạp chí khoa học Nature and Science | N&S | 20% | Trích dẫn đính kèm |
Số bài báo được trích dẫn trong cơ sở dữ liệu các tạp chí của SCIE và SCI | PUB | 20% | ||
Hiệu suất nghiên cứu trung bình của giảng viên | Kết quả học tập bình quân đầu người theo giảng viên | PCP | 10% |
Đăng ký nhập học các trường tốt nhất tại Anh
Điều kiện nhập học tại Vương Quốc Anh khá ngặt nghèo, với rất nhiều bài kiểm tra đầu vào, bài kiểm tra tiếng Anh (IELTS, TOEFL hoặc PTE Academic … vui lòng tham khảo thêm thông tin tại đây), cùng với bảng điểm xuất sắc để được nhập học tại các trường đại học tại Anh.
Với các bạn chưa đủ điều kiện vào chương trình học đại học, hoặc A-Level, có thể tham khảo các khóa pre-course, mang tính chuẩn bị về kỹ năng để đảm bảo sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức để theo học chương trình chính thống.
Cần lưu ý rằng, các bạn trẻ cần nhận được Thư mời nhập học từ các trường tại Anh trước khi đăng ký thủ tục làm visa thị thực du học. Vui lòng đọc bài Hướng dẫn làm hồ sơ visa du học Anh.
Tham khảo: Du học thạc sĩ Anh
90 Trường đại học tốt nhất tại Anh Quốc (Cập nhật mới nhất 2024)
QS Rankings – Xếp hạng 90 trường đại học Anh Quốc hàng đầu
Dưới đây là bảng xếp hạng theo điểm số tổng thể theo QS World Ranking
2023 | 2022 | Overall | Institution Name |
RANK | RANK | SCORE | |
2 | 3= | 98,8 | University of Cambridge |
4 | 2 | 98,4 | University of Oxford |
6= | 7 | 97,0 | Imperial College London |
8 | 8= | 95,0 | UCL |
15 | 16 | 89,5 | The University of Edinburgh |
28 | 27= | 82,3 | The University of Manchester |
37 | 35 | 81,2 | King’s College London |
56 | 49 | 72,3 | The London School of Economics and Political Science (LSE) |
61= | 62 | 70,0 | University of Bristol |
64 | 61 | 69,1 | The University of Warwick |
78 | 77 | 65,0 | University of Southampton |
81 | 73 | 64,6 | University of Glasgow |
86 | 92 | 62,8 | University of Leeds |
91 | 90 | 61,1 | University of Birmingham |
92 | 82= | 60,9 | Durham University |
96= | 95 | 59,5 | The University of Sheffield |
96= | 91 | 59,5 | University of St Andrews |
114 | 103 | 56,2 | University of Nottingham |
122 | 134 | 54,8 | Newcastle University |
125= | 117 | 54,5 | Queen Mary University of London |
146 | 132 | 51,2 | Lancaster University |
162 | 151= | 48,4 | University of York |
163 | 149= | 48,2 | The University of Exeter |
166 | 151= | 47,8 | Cardiff University |
179= | 166= | 45,7 | University of Bath |
190= | 189= | 44,6 | University of Liverpool |
220= | 205 | 41,6 | University of Aberdeen |
229 | 202 | 40,4 | University of Reading |
233= | 216= | 39,9 | Queen’s University Belfast |
240= | 226= | 39,2 | University of Sussex |
256= | 231 | 38,1 | Loughborough University |
279 | 236= | 36,6 | University of Leicester |
281= | 270= | 36,3 | Heriot-Watt University |
305 | 272= | 34,7 | University of Surrey |
325= | 302 | 33,1 | University of Strathclyde |
342 | 307 | 31,5 | University of East Anglia (UEA) |
343= | 332= | 31,4 | Birkbeck, University of London |
354 | 322= | 30,8 | University of Dundee |
355= | 330= | 30,7 | City, University of London |
375= | 383= | 29,8 | University of Kent |
402= | 334= | 28,3 | Royal Holloway University of London |
412= | 351= | 27,7 | Brunel University London |
425= | 440= | 27,2 | Swansea University |
438= | 429= | 26,5 | Oxford Brookes University |
443= | 391= | 26,3 | SOAS University of London |
465= | 439 | 25,4 | Essex, University of |
501-510 | 471= | – | University of Stirling |
511-520 | 461= | – | Goldsmiths, University of London |
561-570 | 485= | – | Aston University |
601-650 | 601-650 | – | Bangor University |
601-650 | 601-650 | – | Kingston University, London |
601-650 | 651-700 | – | Ulster University |
651-700 | 541-550 | – | Aberystwyth University |
651-700 | 601-650 | – | Coventry University |
651-700 | 701-750 | – | Northumbria University at Newcastle |
651-700 | 701-750 | – | University of Huddersfield |
651-700 | 651-700 | – | University of Hull |
651-700 | 601-650 | – | University of Plymouth |
701-750 | 701-750 | – | University of Bradford |
701-750 | 651-700 | – | University of Portsmouth |
701-750 | 701-750 | – | University of Westminster |
751-800 | 751-800 | – | Keele University |
751-800 | 701-750 | – | Middlesex University |
801-1000 | 751-800 | – | Bournemouth University |
801-1000 | 801-1000 | – | De Montfort University |
801-1000 | 801-1000 | – | Edinburgh Napier University |
801-1000 | 801-1000 | – | Liverpool John Moores University |
801-1000 | 801-1000 | – | London Metropolitan University |
801-1000 | 801-1000 | – | London South Bank University |
801-1000 | 801-1000 | – | Manchester Metropolitan University (MMU) |
801-1000 | 801-1000 | – | Nottingham Trent University |
801-1000 | 801-1000 | – | Queen Margaret University , Edinburgh |
801-1000 | 801-1000 | – | Robert Gordon University |
801-1000 | 801-1000 | – | University of Brighton |
801-1000 | 801-1000 | – | University of Central Lancashire |
801-1000 | 801-1000 | – | University of East London |
801-1000 | 751-800 | – | University of Greenwich |
801-1000 | 801-1000 | – | University of Hertfordshire |
801-1000 | 801-1000 | – | University of Lincoln |
801-1000 | 801-1000 | – | University of Salford |
801-1000 | 801-1000 | – | University of the West of England |
1001-1200 | 1001-1200 | – | Birmingham City University |
1001-1200 | 1001-1200 | – | Canterbury Christ Church University |
1001-1200 | 1001-1200 | – | Glasgow Caledonian University |
1001-1200 | 1001-1200 | – | Harper Adams University |
1001-1200 | 1001-1200 | – | Leeds Beckett University |
1001-1200 | 1001-1200 | – | Sheffield Hallam University |
1001-1200 | 1001-1200 | – | The University of Northampton |
1001-1200 | 1001-1200 | – | University of Derby |
1001-1200 | 1001-1200 | – | University of Wolverhampton |
Xếp hạng điểm thành phần tại 90 trường đại học hàng đầu
2023 RANK | Institution Name | Academic Reputation | Employer Reputation | Faculty Student | Citations per Faculty | International Faculty | International Students | International Research Network | Employment Outcomes |
RANK | RANK | RANK | RANK | RANK | RANK | RANK | RANK | ||
2 | University of Cambridge | 2 | 2 | 11 | 55 | 60 | 70.0 | 6 | 9 |
4 | University of Oxford | 3 | 3 | 8 | 64 | 101 | 54 | 3 | 7 |
6= | Imperial College London | 24 | 10 | 34 | 84 | 55 | 13 | 20 | 76 |
8 | UCL | 14 | 16 | 51 | 119 | 87 | 14 | 2 | 71 |
15 | The University of Edinburgh | 26 | 24 | 129 | 149 | 98 | 38 | 15 | 219 |
28 | The University of Manchester | 33 | 22 | 234 | 207 | 152 | 41 | 13 | 158 |
37 | King’s College London | 47 | 66 | 162 | 198 | 104 | 21 | 8 | 200 |
56 | The London School of Economics and Political Science (LSE) | 91 | 17 | 408 | 93 | 32 | 8 | 487 | 10 |
61= | University of Bristol | 79 | 64 | 268 | 225 | 170 | 135 | 92 | 190 |
64 | The University of Warwick | 85 | 55 | 360 | 186 | 111 | 45 | 97 | 181 |
78 | University of Southampton | 153 | 140 | 233 | 100 | 130 | 89 | 47 | 302 |
81 | University of Glasgow | 77 | 85 | 311 | 394 | 134 | 49 | 81 | 430 |
86 | University of Leeds | 88 | 74 | 376 | 276 | 195 | 129 | 26 | 300 |
91 | University of Birmingham | 100 | 86 | 349 | 295 | 168 | 122 | 73 | 344 |
92 | Durham University | 125 | 56 | 501 | 174 | 122 | 123 | 182 | 295 |
96= | The University of Sheffield | 122 | 155 | 264 | 284 | 199 | 61 | 79 | 376 |
96= | University of St Andrews | 175 | 106 | 249 | 209 | 100 | 35 | 265 | 292 |
114 | University of Nottingham | 120 | 84 | 421 | 298 | 173 | 172 | 19 | 391 |
122 | Newcastle University | 176 | 65 | 398 | 211 | 203 | 178 | 39 | 601+ |
125= | Queen Mary University of London | 163 | 267 | 363 | 188 | 81 | 40 | 96 | 601+ |
146 | Lancaster University | 215 | 325 | 492 | 103 | 154 | 86 | 186 | 448 |
162 | University of York | 191 | 268 | 343 | 270 | 183 | 147 | 187 | 511 |
163 | The University of Exeter | 201 | 142 | 491 | 224 | 162 | 163 | 77 | 601+ |
166 | Cardiff University | 177 | 191 | 390 | 336 | 207 | 183 | 132 | 599 |
179= | University of Bath | 247 | 102 | 601+ | 205 | 120 | 143 | 344 | 317 |
190= | University of Liverpool | 194 | 283 | 377 | 406 | 189 | 118 | 21 | 335 |
220= | University of Aberdeen | 301 | 269 | 458 | 257 | 140 | 62 | 205 | 601+ |
229 | University of Reading | 255 | 333 | 601+ | 229 | 153 | 139 | 150 | 424 |
233= | Queen’s University Belfast | 266 | 347 | 448 | 374 | 86 | 46 | 71 | 601+ |
240= | University of Sussex | 355 | 501+ | 601+ | 109 | 125 | 101 | 227 | 340 |
256= | Loughborough University | 289 | 111 | 601+ | 371 | 205 | 221 | 195 | 481 |
279 | University of Leicester | 375 | 501+ | 346 | 324 | 209 | 115 | 232 | 601+ |
281= | Heriot-Watt University | 501+ | 327 | 601+ | 173 | 62 | 82 | 519 | 394 |
305 | University of Surrey | 413 | 345 | 601+ | 265 | 116 | 110 | 287 | 568 |
325= | University of Strathclyde | 328 | 224 | 601+ | 409 | 156 | 216 | 322 | 483 |
342 | University of East Anglia (UEA) | 463 | 501+ | 601+ | 202 | 226 | 261 | 175 | 601+ |
343= | Birkbeck, University of London | 501+ | 501+ | 601+ | 148 | 119 | 58 | 601+ | 601+ |
354 | University of Dundee | 454 | 501+ | 436 | 428 | 95 | 203 | 597 | 601+ |
355= | City, University of London | 405 | 486 | 601+ | 308 | 121 | 39 | 488 | 308 |
375= | University of Kent | 472 | 501+ | 601+ | 255 | 126 | 209 | 465 | 388 |
402= | Royal Holloway University of London | 501+ | 501+ | 601+ | 327 | 147 | 125 | 515 | 601+ |
412= | Brunel University London | 501+ | 501+ | 601+ | 267 | 79 | 53 | 217 | 541 |
425= | Swansea University | 464 | 290 | 570 | 497 | 247 | 274 | 267 | 601+ |
438= | Oxford Brookes University | 313 | 226 | 601+ | 601+ | 275 | 193 | 601+ | 389 |
443= | SOAS University of London | 482 | 501+ | 601+ | 601+ | 49 | 33 | 601+ | 146 |
465= | Essex, University of | 501+ | 501+ | 601+ | 452 | 78 | 55 | 440 | 601+ |
501-510 | University of Stirling | 501+ | 501+ | 601+ | 344 | 258 | 162 | 574 | 521 |
511-520 | Goldsmiths, University of London | 501+ | 501+ | 601+ | 592 | 190 | 69 | 601+ | 588 |
561-570 | Aston University | 501+ | 472 | 601+ | 473 | 131 | 299 | 454 | 509 |
601-650 | Bangor University | 501+ | 501+ | 601+ | 435 | 336 | 239 | 516 | 601+ |
601-650 | Kingston University, London | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 244 | 51 | 565 | 601+ |
601-650 | Ulster University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 80 | 44 | 438 | 601+ |
651-700 | Aberystwyth University | 501+ | 501+ | 601+ | 490 | 331 | 253 | 497 | 601+ |
651-700 | Coventry University | 501+ | 461 | 601+ | 601+ | 225 | 29 | 424 | 601+ |
651-700 | Northumbria University at Newcastle | 501+ | 414 | 601+ | 601+ | 306 | 205 | 331 | 601+ |
651-700 | University of Huddersfield | 501+ | 501+ | 601+ | 491 | 227 | 197 | 387 | 601+ |
651-700 | University of Hull | 501+ | 501+ | 601+ | 442 | 311 | 291 | 378 | 601+ |
651-700 | University of Plymouth | 501+ | 501+ | 601+ | 392 | 362 | 398 | 310 | 601+ |
701-750 | University of Bradford | 501+ | 501+ | 601+ | 504 | 338 | 137 | 595 | 517 |
701-750 | University of Portsmouth | 501+ | 501+ | 601+ | 583 | 242 | 150 | 333 | 601+ |
701-750 | University of Westminster | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 223 | 24 | 601+ | 420 |
751-800 | Keele University | 501+ | 501+ | 601+ | 494 | 334 | 424 | 571 | 601+ |
751-800 | Middlesex University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 201 | 47 | 601+ | 601+ |
801-1000 | Bournemouth University | 501+ | 501+ | 601+ | 538 | 224 | 276 | 506 | 601+ |
801-1000 | De Montfort University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 245 | 76 | 529 | 601+ |
801-1000 | Edinburgh Napier University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 301 | 117 | 601+ | 601+ |
801-1000 | Liverpool John Moores University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 360 | 413 | 318 | 601+ |
801-1000 | London Metropolitan University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 315 | 22 | 601+ | 601+ |
801-1000 | London South Bank University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 268 | 72 | 601+ | 601+ |
801-1000 | Manchester Metropolitan University (MMU) | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 398 | 321 | 422 | 601+ |
801-1000 | Nottingham Trent University | 501+ | 457 | 601+ | 601+ | 313 | 289 | 365 | 601+ |
801-1000 | Queen Margaret University , Edinburgh | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 322 | 146 | 601+ | 601+ |
801-1000 | Robert Gordon University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 305 | 202 | 601+ | 601+ |
801-1000 | University of Brighton | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 318 | 252 | 490 | 601+ |
801-1000 | University of Central Lancashire | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 435 | 189 | 559 | 601+ |
801-1000 | University of East London | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 236 | 36 | 601+ | 601+ |
801-1000 | University of Greenwich | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 169 | 37 | 391 | 601+ |
801-1000 | University of Hertfordshire | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 316 | 65 | 601+ | 601+ |
801-1000 | University of Lincoln | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 271 | 517 | 601+ | 601+ |
801-1000 | University of Salford | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 439 | 237 | 542 | 601+ |
801-1000 | University of the West of England | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 381 | 214 | 512 | 601+ |
1001-1200 | Birmingham City University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 397 | 157 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | Canterbury Christ Church University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 446 | 350 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | Glasgow Caledonian University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 453 | 346 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | Harper Adams University | 501+ | 468 | 601+ | 601+ | 490 | 566 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | Leeds Beckett University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 487 | 527 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | Sheffield Hallam University | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 468 | 526 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | The University of Northampton | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 406 | 90 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | University of Derby | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 501 | 326 | 601+ | 601+ |
1001-1200 | University of Wolverhampton | 501+ | 501+ | 601+ | 601+ | 440 | 192 | 601+ | 601+ |
10 trường đại học lâu đời tại Anh Quốc
Nhóm ‘Old universities’, 10 trường đại học được thành lập trong thế kỷ 12-13. Đây là nhóm trường có điều kiện đầu vào đặc biệt khó và thử thách, đặc biệt với sinh viên Quốc tế.
Điểm đặc biệt của nhóm đại học lâu đời tại Anh Quốc chính là, hầu hết các trường đều không cởi mở trong việc nhận sinh viên quốc tế, bởi nhu cầu học tập từ sinh viên nội địa quá lớn. Do vậy, nếu các bạn sinh viên quốc tế muốn học trong các môi trường này, cần có hồ sơ đặc biệt xuất sắc để có thể ‘thuyết phục’ hội đồng tuyển sinh.
Tên trường/ Năm thành lập | Đặc điểm chính |
Đại học Oxford (1096) | Đại học Oxford là trường đại học đầu tiên được ra đời tại Anh, mà bản thân công dânh Vương Quốc Anh cũng không chắc chính xác trường được thành lập vào thời điểm nào.
Tất cả những gì chúng ta biết là việc giảng dạy đã diễn ra trên địa điểm của trường đại học này ít nhất là từ năm 1096, điều này khiến nó trở thành trường đại học lâu đời nhất trên thế giới nói tiếng Anh. Ngoài các ngành học nổi tiếng từ lâu, đại học Oxford còn được biết đến nhờ hệ thống cơ sở vật chất lâu đời, cũng như các nghi lễ quan trọng với cảnh quan, kiến trúc và khuôn viên đặc biệt đặc sắc. |
Đại học Cambridge (1209) | Đại học Cambridge chính là đối thủ lâu đời của Oxford và là trường đại học lâu đời thứ hai trên thế giới nói tiếng Anh. Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai trường kéo dài hàng thế kỷ, và truyền thuyết kể rằng trường đại học nổi tiếng thế giới này được thành lập bởi một nhóm các học giả Oxford. |
Đại học St Andrews (1413) | Đại học St Andrew là trường lâu đời nhất ở Scotland và được thành lập vào năm 1410 bởi một cộng đồng người Augustinô muốn nghiên cứu các chủ đề nâng cao. Nó có ba trường cao đẳng liền kề trong khuôn viên lịch sử tuyệt đẹp khiến sinh viên cảm thấy như đang học tại Hogwarts. Đó chắc chắn là một trong những viện đẹp nhất trong danh sách của chúng tôi. |
Đại học Glasgow (1451) | Đại học Glasgow được thành lập vào năm 1451 theo hiến chương của giáo hoàng như một phần bổ sung cho nhà thờ của thành phố. Trường Glasgow đóng một vai trò quan trọng trong thời kỳ Khai sáng Scotland trong thế kỷ 18 và là một trong số ít các trường đại học vẫn cung cấp bằng Thạc sĩ đại học. Glasgow luôn phục vụ nhiều đối tượng không phổ biến khiến nó trở thành một trong những trường Đại học tốt nhất ở Vương quốc Anh. |
Đại học Aberdeen (1495) | Aberdeen là trường đại học lâu đời tại Scotland, được thành lập như một trường luật vào năm 1495 nhưng dưới một cái tên khác – Đại học và Cao đẳng King’s College of Aberdeen. Khuôn viên trường được mô phỏng theo các trường đại học ở Paris và có một tòa nhà vương miện lộng lẫy trong khu vực trường King’s College. Cơ sở giáo dục cổ đại này sau đó đã hợp nhất với Cao đẳng Marischal để trở thành Đại học Aberdeen như chúng ta biết hiện nay. |
Đại học Edinburgh (1583) | Kể từ khi mở cửa vào năm 1582, Đại học Edinburgh đã phát triển hết sức mạnh mẽ, trở thành một trong những học viện tốt nhất trong cả nước. Với nhiều tòa nhà chính ở khu phố cổ trung tâm của thành phố, kiến trúc của nó mang đến sự kết hợp đẹp mắt giữa cũ và mới. Trường Edinburge nằm trong thành phố có danh tiếng lâu đời về văn học, với nhiều giải thưởng và giải thưởng được thành lập tại Edinburgh. Edinburgh là điểm khởi động hoàn hảo nếu bạn đang muốn khám phá phần còn lại của Scotland, vì vậy đây là một địa điểm dễ dàng để tham quan. |
Đại học Manchester (1824) | Là một thành viên của Nhóm các trường đại học Russell nổi tiếng, Manchester luôn là một học viện được đánh giá cao. Tuy nhiên, nó không phải lúc nào cũng là một trường đại học duy nhất.
Trước năm 2014, nó là Đại học Victoria của Manchester và tồn tại từ năm 1851. Việc hợp nhất với Trường Y khoa và Phẫu thuật Hoàng gia đã đưa Manchester trở thành một trong những học viện thành công nhất ở miền Bắc nước Anh. Với 25 người đoạt giải Nobel, trường Đại học đã trở thành một nơi phổ biến để học tập. |
University College London ‘UCL’ (1826)
Đại học & Cao đẳng Londo (1826) | Là một trong những trường đại học được liên tục xếp hạng là một trong những trường đại học tốt nhất trên thế giới, UCL ban đầu được thành lập vào năm 1826 dưới tên Đại học London như một sự thay thế thế tục cho các trường đại học tôn giáo dày đặc như Oxford và Cambridge.
Tuy nhiên, do phải đối mặt với sự phản đối từ Giáo hội Anh và các trường đại học, nên phải tới sau năm 1836, trường mới có thể cho sinh viên đi thi để lấy bằng đại học hợp pháp. |
Đại học Durham (1832) | Đại học Durham liên tục được xếp hạng là một trong những trường đại học tốt nhất ở Vương quốc Anh, có thể giữ vững vị trí của mình trên trường thế giới.
Khi mở cửa, đây là trường đại học đầu tiên được công nhận đã mở ở Anh trong hơn 600 năm và khuôn viên của trường nằm trên và xung quanh một Di sản Thế giới được UNESCO công nhận. Do vậy, đây là trường nổi tiếng với khả năng giảng dạy Khoa Lịch Sử tốt nhất cả nước. |
Đại học Aberystwyth (1872) | Được biết đến với tên gọi thân thương là ‘Đại học Nhân dân’, Aberystwyth, ngôi trường này được xây dựng trên địa điểm của một khách sạn chưa hoàn thiện, được mua từ nhà thầu đường sắt địa phương và chuyển đổi thành một trường đại học.
Khi mở cửa vào năm 1872, trường đã chào đón 26 sinh viên và ngày nay đã là ngôi nhà lâu đời hiếm có chào đón hơn 8.000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. |
Xem thêm: Du học Anh có được ở lại làm việc không?
6 trường đại học tại Anh Quốc thành lập vào cuối thế kỷ 19
Nhóm trường này, còn có một tên gọi khác, thuộc ‘Nhóm đỏ’ ‘Red-brick universities’, được thành lập từ cuối thế kỷ 19 tại các thành phố công nghiệp tại Anh.
Cái tên ‘Red – bricked’ đến từ thời Victoria, khi một số tổ chức chuyên môn giành được độc lập và trở thành các trường đại học chính thức.
Các trường đại học này được gắn nhãn ‘gạch đỏ’ – ‘red bricked’ bởi phong cách xây gạch phổ biến vào thời điểm đó. Trong khi Tòa nhà Victoria tại Đại học Liverpool là nguồn cảm hứng đằng sau thuật ngữ này, thì Đại học Birmingham là trường đầu tiên trong số các trường đại học lát gạch đỏ được nhận Hiến chương Hoàng gia (Để có thể được công nhận là trường đại học Độc lập).
Nhóm 6 trường đại học ‘nhãn đỏ’ nổi tiếng hiện tại
- University of Birmingham
- University of Bristol
- University of Leeds
- University of Liverpool
- University of Manchester
- University of Sheffield
Qua đó, có thể thấy nhóm trường đại học & viện đào tạo này tập trung vào giảng dạy và nâng cao kỹ năng và kiến thức, bao gồm các chuyên ngành chuyên sâu như kỹ thuật và y học.
Sáu nhóm trường đại học ‘nhãn đỏ’ này cũng thuộc Russell Group, với danh tiếng lớn trên toàn thế giới nhờ vào các Công trình nghiên cứu mang tính chất đổi mới, dẫn đầu, rất phù hợp với các bạn yêu thích bộ môn khoa học nghiên cứu, sáng chế.
10 trường đại học mới được thành lập sau năm 1992
Đây là nhóm các trường đại học mới được thành lập vào cuối thập niên 20, với tính đa dạng hoá trong chủng tộc, cũng như chương trình đào tạo có sự khác biệt hơn rất nhiều so với các nhóm trường đại học lâu đời.
Qua đó, chính phủ đã công bố 10 trường đại học trong Vương quốc Anh, bao gồm ba cơ sở nghệ thuật chuyên môn và Trường Cao đẳng Nông nghiệp Hoàng gia – Royal Agricultural College , sẽ trở thành các trường đại học hoàn chỉnh lớn nhất trong vòng 20 năm qua.
Ngoài ra, có thể kể đến các trường đại học được thành lập sau khi tách ra từ nhóm trường lớn, theo danh sách dưới đây:
Trường đại học | Năm thành lập | Ghi chú |
Anglia Ruskin University | 1992 | Được thành lập với tên gọi Trường Nghệ thuật Cambridge 1858; polytechnic 1991. Đổi tên thành Đại học Anglia Ruskin năm 2005 |
Birmingham City University | 1992 | Được thành lập với tên gọi Thành phố Bách khoa Birmingham năm 1971; cho đến năm 2007 được gọi là Đại học Trung tâm Anh Quốc |
Bournemouth University | 1992 | |
University of Brighton | Tái thành lập từ trường Bách khoa Brighton, vào năm 1968 | |
University of Central Lancashire | 1992 | Trước đây là Đại học Bách khoa Preston 1973 |
Coventry University | 1992 | Được thành lập với tên gọi Lanchester Polytechnic 1970 |
De Montfort University | 1992 | Được thành lập với tên gọi Leicester Polytechnic 1969, nhưng có nguồn gốc từ Trường Nghệ thuật Leicester, được thành lập vào năm 1870 |
University of Derby | 1992 | trước đây là Derbyshire College of Higher Education |
University of East London | 1992 | Được thành lập với tên gọi North East London Polytechnic 1970 |
University of Glamorgan | 1992-2013 | sáp nhập với Đại học Wales, Newport để tạo thành Đại học South Wales |
Các bạn sinh viên Việt Nam khi quyết định đi du học Anh, cần xác định được mục tiêu về ngành học và cơ hội nghề nghiệp, sau đó mới chọn trường tốt nhất tại Anh về chuyên ngành yêu thích.
Hầu hết tất cả các trường đại học tại Anh đều rất tốt các ngành học, do vậy, phụ huynh cần đồng hành để có lựa chọn phù hợp nhất với đam mê của con, mà vẫn đảm bảo được tài chính gia đình, đặc biệt khi học phí tại Anh khá đắt đỏ.
Xem thêm: Du học Anh ngành truyền thông Marketing
Săn học bổng của các trường tốt nhất tại Anh
Hiện nay, có rất nhiều loại học bổng khác nhau như: Học bổng được cung cấp bởi các trường đại học Anh, học bổng Chính phủ hoặc các quỹ Học bổng tại Vương Quốc Anh, có thể kể đến như học bổng Chevening, The Commonwealth Scholarships hay Euraxess UK.
Giá trị học bổng cũng sẽ tuỳ theo khả năng học tập của các bạn, với độ khó tăng lên theo giá trị của học bổng.
Khoảng học bổng hỗ trợ này có thể dành để chi trả chi phí tiền học, hoặc sinh hoạt phí. Do vậy, các bạn trẻ cần đặc biệt cố gắng học tập, để có thể thi lấy giá trị học bổng cao nhất.
Các bạn vui lòng tham khảo thêm thông tin về Kinh nghiệm săn học bổng.
Xem thêm: Du học Anh cần bao nhiêu tiền?
Các bước lựa chọn trường phù hợp nhất tại Anh
Bước 1: Lựa chọn ngành học
Đây là bước cực kỳ quan trọng, các bạn cần biết rằng mình phù hợp với ngành nghề nào, cũng như đam mê của bản thân chính xác là gì, qua đó có thể đưa ra một lựa chọn phù hợp nhất với bản thân.
Để có thể lựa chọn ngành học hợp lý, bố mẹ cần có định hướng rõ ràng cho con cái ngay từ khi đang theo học ở Việt Nam, ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm nhóm các Ngành học tốt nhất tại Anh để đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất.
Bước 2: Lựa chọn trường đại học
Sau khi đã biết được niềm đam mê của bản thân, cũng như ngành học yêu thích, các bạn trẻ sẽ tiến hành lựa chọn trường phù hợp nhất với nhu cầu của mình, có thể kể đến 2 lựa chọn sau:
Với các bạn trẻ yêu thích nhóm ngành thực tiễn, ứng dụng cao như Quản trị, Kinh doanh hay Tài chính, tốt nhất, hãy học xong chương trình đại học, đi làm từ 3-4 năm để có trải nghiệm cuộc sống, sau đó mới quay trở về học tiếp. Qua đó, các bạn trẻ sẽ biết được chính xác bản thân yêu thích ngành học nào, qua đó có lựa chọn học Sau đại học đúng đắn nhất.
Với các bạn trẻ yêu thích nhóm ngành bề sâu về nghiên cứu và chuyên môn hoặc đòi hỏi bằng cấp về chuyên môn cao, hoặc bắt buộc lấy bằng sau Đại học, như Khoa học, Y học hay Luật pháp, hãy cố gắng học tập thật tốt để tìm học bổng có giá trị cao.
Ngoài ra, các bạn trẻ có thể tham khảo đi làm thêm để tăng trải nghiệm của cuộc sống ở Anh, đỡ một phần chi phí ăn ở, kéo dài thời gian lâu nhất có thể để có thể hoàn thành chương trình học tập sau đại học tốt nhất.
Tham khảo: Việc làm tại Anh sau khi ra trường
Bước 3: Lựa chọn địa điểm hợp lý
Sau khi đã có định hướng nghề nghiệp và lựa chọn trường đại học phù hợp, hãy cùng lên kế hoạch sống và làm việc tại thành phố, bằng cách lựa chọn nơi ở phù hợp, gần trường, công việc làm thêm hợp lý với giờ học, cũng như định hướng cụ thể về công việc (tại Việt Nam hoặc định cư tại Anh) sau khi tốt nghiệp.
Xem thêm: Chọn thành phố để du học Anh
Tổng kết
Việc chọn lựa trường đại học tốt tại Anh để bạn có thể gắn bó thời sinh viên của mình là không hề dễ dàng, cần có sự nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định. Chọn trường đại học tốt không chỉ phụ thuộc vào sở thích của bạn, nó còn phụ thuộc vào năng lực học của bạn và ngân sách của gia đình.
Nếu bạn cảm thấy khó khăn khi chọn trường phù hợp, các chuyên gia tư vấn chuyên về thị trường Anh Quốc của ISC Education luôn sẵn sàng giúp bạn để có được sự lựa chọn đúng đắn nhất.